
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ái Mộ, Long Biên
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ái Mộ, Long Biên” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ái Mộ, Long Biên
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ÁI MỘ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 NĂM HỌC 2024-2025 Thời gian: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) Ngày thi: I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của: A. Học sinh lười học. B. Cơ thể bị căng thẳng. C. Học sinh chăm học. D. Người trưởng thành. Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây? A. Luyện tập thể thao, hòa mình với thiên nhiên. B. Xác định phương pháp học tập khoa học, phù hợp. C. Chia sẻ, tâm sự với người thân và bạn bè xung quanh. D. Tách biệt với mọi người, không trò chuyện với bất kì ai. Câu 3. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường? A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân. B. Chỉ có lực lượng công an mới có thể giải quyết bạo lực học đường. C. Mọi mâu thuẫn chỉ có thể được giải quyết bằng bạo lực. D. Giáo dục học sinh là trách nhiệm của riêng nhà trường. Câu 4. Mỗi học sinh cần phải làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường? A. Đua đòi, tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội. B. Sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường. C. Có lối sống lành mạnh, tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội. D. Sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường. Câu 5. Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Động viên, giúp đỡ bạn vượt qua được khó khăn. B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng. C. Kệ bạn, bạn thân - thân ai người ấy lo. D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra. Câu 6. Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là: A. Thường quyên tập luyện thể dục thể thao. B. Tách biệt, không trò chuyện với mọi người. C. Âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần. D. Lo lắng, sợ hãi, không dám tâm sự với ai. Câu 7. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Kết quả học tập, thi cử không như mong muốn. B. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao. C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình. D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp. Câu 8. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng? A. Dễ cáu gắt, tức giận. B. Cơ thể tràn đầy năng lượng. C. Luôn cảm thấy vui vẻ. D. Thích trò chuyện cùng mọi người. Câu 9. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
- A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập. C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn. D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật. Câu 11. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần tránh hành vi nào dưới đây? A. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn. B. Rời khỏi vị trí nguy hiểm. C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý. D. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí. Câu 12. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A. 113 B. 111 C. 112 D. 114 Câu 13. Em đồng tình với cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây? A. Xem ti vi, xem phim liên tục. B. Dành nhiều thời gian chơi điện tử. C. Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng. D. Hút thuốc, uống rượu, bia. Câu 14. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng? A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó. B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai. C. Tâm sự, tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân. D. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người. Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường? A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q. B. Ông M đánh bạn P vì P vô tình làm hỏng đồ dùng của con trai ông. C. Bạn T rủ L và K cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài. D. Bạn L xúc phạm A vì A đã làm vô tình làm bẩn quần áo của L. Câu 16. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường? A. Bạn K rủ các bạn khác trong lớp cùng tẩy chay, xa lánh bạn V. B. Thầy giáo nhắc nhở M không nói chuyện riêng trong giờ học. C. Bạn H từ chối không cho T chép bài trong giờ kiểm tra Toán. D. Cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở A cần chăm chỉ, đi học đúng giờ. 2 . Câu trắc nghiệm đúng /sai. Hãy ghi vào bài làm chữ Đúng (Đ)/Sai (S) với mỗi ý A,B,C,D Câu 17. Hành vi nào sau đây NÊN LÀM khi chứng kiến hành vi bạo lực học đường A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hội B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia. C. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường. D. Báo cáo sự việc với thầy cô, người lớn II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường. Hãy nêu các hành vi bạo lực học đường về thể chất và bạo lực học đường về tinh thần mà em biết. Câu 2 (2 điểm): Bài kiểm tra môn Toán của Bình được 5 điểm nên cậu buồn và lo lắng vì sợ về nhà bị mẹ mắng. Bình đã giấu bài kiểm tra đi nhưng bị mẹ phát hiện. Bình hứa với mẹ sẽ làm bài kiểm tra thật tốt trong dịp thi cuối học kì để gỡ lại điểm. Tuy nhiên, trong giờ thi việc nhất định phải được điểm cao khiến Bình căng thẳng, không nhớ được công thức. Để giải quyết việc này, Bình đã mở tài liệu và bị huỷ bài thi. Vì quá sợ mẹ nên Bình đã đi lang thang, không dám về nhà. a) Em nhận xét thế nào về cách ứng phó của bạn Bình trước tình huống gây tâm lí căng thẳng mà bạn gặp phải? b) Theo em, Bình cần làm gì để ứng phó với áp lực học tập và kì vọng của gia đình? Câu 3 (1 điểm): Là học sinh Trung học Cơ sở, em cần làm gì để ứng phó với bạo lực học đường?
- -----Chúc các con thi tốt!-----
- UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ÁI MỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Thời gian: 45 phút A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra khả năng nhận thức một số phạm trù đạo đức kỉ luật của học sinh thông qua một số bài học như: Ứng phó với tâm lí căng thẳng, Bạo lực học đường, Ứng phó với bao lực học đường 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng nội dung đã học để nhận xét, đánh giá những hành vi đúng, sai. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, độc lập trong học tập, nghiêm túc trong kiểm tra... 4. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, tư duy... B. MA TRẬN NHẬN THỨC TT Bài Yêu Số câu hỏi ở các mức độ đánh giá học cầu TNKQ Tự luận cần Nhiều Đúng - đạt lựa Sai chọn Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 1 Ứng - Biết: 2 phó + Nêu với được tâm lí khái căng niệm, thẳng biểu hiện + Nhận biết được ý nghĩa của việc ứng phó với tâm lý căng thẳng
- - 4 Hiểu: + Nêu được các biện hiện của việc ứng phó với tâm lý căng thẳng - Vận 2 1 dụng: + Ứng phó với tâm lý căng thẳng 2 Bạo - Biết: 1 lực + học Nhận đường biết được thế nào là bạo lực học đường + Nêu nguyê n nhân, hậu quả của bạo lực học đường
- - 4 2 Hiểu: + Đánh giá được các hành vi bạo lực học đường - Vận 2 1 dụng: + Giải quyết tình huống có bạo lực học đường 3 Ứng - Biết: phó các với quy bạo định lực của học pháp đườn luật g về bạo lực học đườn g và cách ứng phó với bao lực học đườn g Hiểu: 2 2 Hiểu được trách nhiệm , quy định
- Vận 1 dụng: Xử lý tình huống Tổng số 4 10 2 4 1 2 câu Tổng số 10 4,0 1,0 5,0 điểm Tỉ lệ % 100 40 10 50 C. BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY MÔN: GDCD7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT TT Bài Mức Tổn Tỉ lệ % học độ g đán h giá TN Tự KQ luận Nhiề Đún u g- lựa Sai chọn Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 1 Ứng 2 4 2 4 3 40% phó với tâm 2 1 lí căng thẳn g 2 Bạo 4 17a; lực 2 17b học 1 1 3 5 2 60% đườ ng 3 Ứng 2 phó với bạo 17c, 1 1 3 1 lực 7d học đườ ng
- Tổn 2 10 4 2 2 1 2 2 5 14 6 23 g số câu Tổn 0.5 2,5 1 0,5 0,5 1,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 10 g số điể m Tỉ lệ % 40 10 50 40 30 30 100 D. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm / 1 câu MÃ ĐỀ 700 Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Đáp án B D A C A A A A B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 Đáp án A B C C A A A. S B.S C.S D.Đ MÃ ĐỀ 701 Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Đáp án C D A D A A D B D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 Đáp án C D A C B A A.S B.S C.S D.Đ MÃ ĐỀ 702 Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Đáp án C D D C D B A A D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 Đáp án A A D B B D A.S B.S C.S D.Đ MÃ ĐỀ 703 Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Đáp án C A A C C B A A B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 Đáp án C B A C C B A.S B.S C.S D.Đ MÃ ĐỀ 704 Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Đáp án A B C D B A C C A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 Đáp án B A D C D D A.S B.S C.S D.Đ MÃ ĐỀ DỰ BỊ Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Đáp án D B C B B B B B A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 Đáp án D A B C B C A.S B.S C.S D.Đ II. TỰ LUẬN (5 điểm)
- ĐỀ CHÍNH THỨC CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1 Học sinh nêu được 2 nguyên nhân: (2đ) - Nguyên nhân chủ quan: sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích 0.5 thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột. - Nguyên nhân khách quan: thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình; những tác 0.5 động tiêu cực từ môi trường xã hội. - Các hành vi bạo lực thể chất: hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, 0.5 sức khỏe và các hành vi khác cố ý gây tổn thất về thể chất của người khác. - Các hành vi bạo lực tinh thần: lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hanh vi cố ý khác gây tổn thất về tinh thần người khác. 0.5 2 a) Nhận xét: Trong trường hợp trên, bạn Bình đã ứng phó một cách tiêu cực khi (2đ) 1.0 gặp phải tình huống gây tâm lí căng thẳng, vi phạm nội quy trường học trong thi cử, không những không giải quyết được vấn đề mà còn ảnh hưởng đến kết quả học tập, làm người thân lo lắng. b) Theo em, để ứng phó với áp lực học tập và kì vọng của gia đình, Bình cần: + Thiết lập kế hoạch học tập một cách khoa học, hợp lí, cân đối giữa thời gian học tập và thời gian vui chơi, giải trí. + Đặt mục tiêu học tập rõ ràng, vừa sức và quyết tâm thực hiện mục tiêu đã đặt 1.0 ra + Trang bị phương pháp học tập khoa học, phù hợp với bản thân + Chủ động ôn luyện kiến thức – kĩ năng học tập trước các kì thi + Chia sẻ, tâm sự với bố mẹ, người thân, … 3 HS liên hệ bản thân trình bày những việc có thể làm để ứng phó với bạo lực (1đ) học đường. Ví dụ: + Nhanh chóng nhận diện được dấu hiệu của bạo lực học đường + Bình tĩnh, tìm cơ hội thoát ra hoặc kêu gọi sự giúp đỡ 1.0 + Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc trình báo cơ quan chức năng. + Gọi số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em 111. (…) ĐỀ DỰ BỊ CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1 * Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh 0,5 (2đ) hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người. * Một số cách để ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng: - Khi bị căng thẳng, em cần nhận diện được những biểu hiện của cơ thể và cảm xúc của bản thân. 0.5 - Tìm hiểu nguyên nhân gây ra căng thẳng sau đó có cách ứng phó tích cực như: + Đối mặt và suy nghĩ tích cực. + Vận động thể chất. 0.5 + Tập trung vào hơi thở. + Yêu thương bản thân. - Khi cảm thấy quá căng thẳng hay mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được, 0.5 hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy như người thân, thầy cô, bạn bè,…
- 2 a. Hành vi của Đông và Nam trong tình huống trên là sai vì đó là những biểu hiện 1.0 (2đ) của bạo lực học đường, vi phạm kỷ luật trường lớp, vi phạm pháp luật. b. Nếu chứng kiến sự việc trên, em sẽ khuyên Nam trước tiên phải thật bình tĩnh, không được chặn đường đánh bạn, vì như thế là vi phạm pháp luật. Cùng Nam động viên, khích lệ Bắc nói chuyện bị bắt nạt với bố mẹ hoặc thầy cô giáo để nhận 1.0 được sự trợ giúp kịp thời. Đồng thời khuyên Đông dừng ngay lại những hành vi bắt nạt bạn vì những hậu quả tiêu cực của nó. Nếu bạn không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết để xử lý. 3 HS liên hệ bản thân trình bày những việc có thể làm để ứng phó với bạo lực học (1đ) đường. Ví dụ: + Nhanh chóng nhận diện được dấu hiệu của bạo lực học đường + Bình tĩnh, tìm cơ hội thoát ra hoặc kêu gọi sự giúp đỡ 1.0 + Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc trình báo cơ quan chức năng. + Gọi số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em 111. (…) Ban giám Tổ trưởng Nh hiệu trưởng Doãn Thị Xuân Thanh Phạm Nguy Thanh H ễn Ngọc Lan

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
