ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
(đề có 4 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 LỚP 10
MÔN: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………….
Trường: ………………………………………………
* Cho biết nguyên từ khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Ba = 137; S = 32; Cr = 52, Mn = 55.
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: (NB) Số oxi hóa của Cl (chlorine) trong phân tử Cl2
A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.
Câu 2: (NB) Trong phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa là
A. chất nhường electron. B. chất nhận electron.
C. chất nhường proton. D. chất nhận proton.
Câu 3: (NB) Nguyên tắc lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp
thăng bằng electron là
A. tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hoá nhận.
B. tổng số proton chất khử nhường bằng tổng số proton chất oxi hoá nhận.
C. tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số proton chất oxi hoá nhận.
D. tổng số electron chất khử nhận bằng tổng số electron chất oxi hoá nhường.
Câu 4: (TH) Trong các phản ứng sau, phản ứng nào P đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. P + Ca Ca3P2.B. 4P + 3O2 2P2O3.
C. 4P + 5O2 2P2O5.D. P + 5HNO3 H3PO4 + NO2 + H2O.
Câu 5: (NB) Q trình o dưới đây không phải là trường hp điển hình của phn ứng oxi h kh
trong thực tiễn?
A. Sự cháy của C (Carbon). B. Sự thăng hoa.
C. Sự han gỉ kim loại. D. Đốt lưu huỳnh (sulfur) thành SO2.
Câu 6: (TH) Cho các quá trình sau:
(1) Đốt than củi.
(2) Hoà tan muối ăn
(3) Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
(4) Đốt bột lưu huỳnh trong không khí.
Số quá trình không xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: (NB) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt là
A. phản ứng toả nhiệt. B. phản ứng thu nhiệt.
C. phản ứng thế. D. phản ứng phân huỷ.
Câu 8: (TH) Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ∆r= +176 kJ.
B. Cu(OH)2(s) → CuO(s) + H2O(l) ∆r= +9,0 kJ.
C. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ∆r= -571,6 kJ.
D. N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ∆r= +180,6 kJ.
Câu 9: (NB) Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất được kí hiệu là
A.rH. B.fH. C.r.D.f.
Câu 10: (NB) Biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là
A.r= . B.r= .
C.r= . D.r= .
Câu 11: (NB) Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn?
A. Áp suất 2 bar (với chất khí), nồng độ 2 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch), nhiệt độ 250C
(298 K).
B. Áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 2 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch), nhiệt độ 250C
(298 K).
C. Áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch), nhiệt độ 250C
(298 K).
D. Áp suất 2 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch), nhiệt độ 250C
(298 K).
Câu 12: (VD) Phản ứng đốt cháy ethanol:
C2H5OH (l) + 3O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol, nhiệt tỏa ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0 oC. Biết 1 gam
nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy
ethanol là
A. -1371 kJ/mol. B. -954 kJ/mol. C. -149 kJ/mol. D. +149 kJ/mol.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 15. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13. “Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại điều chế các
hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí
chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium chloride được dùng làm chất tải
lạnh trong các hệ thống lạnh…. Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa
dược dược phẩm hay trong các công việc khoan dầu khí. Trong phản ứng tạo thành calcium
chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 CaCl2.
a. (TH) Trong phản ứng trên thì mỗi nguyên tử Calcium nhường 2e.
b. (NB) Số oxi hóa của Ca và Cl trước phản ứng lần lượt là +2 và -1.
c. (NB) Trong phản ứng trên, chất khử là calcium, chất oxi hóa là chlorine
d. (VD) Nếu dùng 4 gam Calcium thì số mol electron chlorine nhận là 0,4 mol.
Câu 14. Cho phương trình hóa học:
2H2(g) + O2(g) 2H2O (g) ∆r = - 483,64 kJ (1)
H2(g) + Cl2 (g) → 2HCl (g) ∆r = - 184,62 kJ (2)
a. (TH) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.
b. (TH) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) là 184,62 kJ.
c. (TH) Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O (g) là - 483,64 kJ/mol.
d. (NB) Phản ứng (1) tỏa nhiều nhiệt hơn phản ứng (2).
Câu 15. Sulfur dioxide một chất nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất
sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất
đường tinh luyện..) giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn nấm gây hại cho thực
phẩm. áp suất 1 bar nhiệt độ 25 °C, phản ứng giữa sulfur với oxygen xảy ra theo phương
trình “ S (s) + O2(g) → SO2(g)” và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9kJ. Cho các phát biểu sau:
a. (NB) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ mol -1
b. (NB) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ.
c. (TH) Sulfur dioxide va có thể là chất khử vừa có thể là cht oxi a, tùy thuộc vào phản ứng mà nó
tham gia.
d. (VD) 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 16 đến câu 19.
Câu 16. Số oxi hóa của Cr trong phân tử K2CrO4 là?
Câu 17. Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế
thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả,
cây công nghiệp)… Copper (II) sulfate có thể điều chế theo phản ứng sau:
Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Trong phản ứng trên chất oxi hóa nhận bao nhiêu electron ?
Câu 18. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng bao nhiêu?
Câu 19. Điều chế NH3 từ N2(g) H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid
và sản xuất phân urea. Biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa
học của phản ứng được biểu diễn như sau: 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g)
Giá trị của a là bao nhiêu?
PHẦN IV: Tự luận. Thí sinh trả lời câu 20 đến câu 22.
Câu 20. Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium
permanganate:
(a) Lập PTHH của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ chất khử, chất oxi
hóa.
(b) Tính thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dd FeSO4 0,1M.
Câu 21. Cho các phương trình nhiệt hoá học:
(1) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)
(2) C2H4(g) + H2(g) C2H6(g)
(3) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe(s)
(4)
(5) C(graphite, s) + O2(g) CO2(g)
(a) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
(b) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng (1) và (2).
Câu 22. điều kiện chuẩn 2 mol aluminium tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối
aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81kJ.
(a) Viết phương trình nhiệt của phản ứng trên. Đây phải phản ứng oxi hóa- khử không?
sao?
(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa
nhiệt?
(c) Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành.
(d) Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt cần bao nhiêu gam Al phản ứng.
Phần II: Chọn chính xác ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S)
13 aĐ 15 aS
bSbĐ
cĐcĐ
dSdĐ
14 aD
bS
cS
dĐ
Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu Đáp án Câu Đáp án
16 6 18 0
17 4 19 91,8
Phần III: Tự luận
u
Điể
m
20
Hướng dẫn giải
+2 +7 +3 +2
(g) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO45Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Chất khử: FeSO4 chất oxi hóa: KMnO4
(b)
0,002 → 0,0004 mol
21 Hướng dẫn giải
(a) Phản ứng (1), (5): thu nhiệt do > 0
Phản ứng (2), (3), (4): toả nhiệt do < 0
0,5đ
(b) đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng (1), (2)
0,5đ