intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS TTNC Bò và đồng cỏ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS TTNC Bò và đồng cỏ" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS TTNC Bò và đồng cỏ

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Hóa học – Lớp 8 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Oxi – Số câu 6 5 ¼ câu ½ câu 11TN+ Không 1 1+ ¾ câu khí câu 2 1, câu 2 (TL) Điểm 2 1.67 0.5 2 6.17 Hidro Số câu 3 4 ¼ câu 2 7TN+ – 1 ¼ câu Nước 1, câu 3,4 (TL) Điểm 1 1.33 0.5 1 3.83 Tổng 9 9 ½ câu 2 18TN+ số câu 1 4TL Tổng 3 3 1 2 1 10 điểm Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100%
  2. TRƯỜNG THCS TTNC BÒ VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 ĐỒNG CỎ MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút; (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1. Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, hiện tượng quan sát được là: A. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành. B. Có tạo thành chất rắn màu đen, có hơi nước tạo thành. C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ gạch, có hơi nước tạo thành. D. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành. Câu 2. Khí Hiđro được dùng để nạp vào khinh khí cầu vì: A. khí H2 là đơn chất. B. khí H2 khi cháy tỏa nhiều nhiệt. C. khí H2 ít tan trong nước. D. khí H2 là khí nhẹ nhất. Câu 3. Xét các phát biểu: 1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng. 2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần. 3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị. 4. Hiđro tan rất ít trong nước. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá họcsau: MgO, CO2, CO, SO2, P2O5, N2O5, CaO, Fe2O3. Các oxit bazơ là: A. CaO, Fe2O3 MgO B. MgO, CO, CaO, Fe2O3 , C. CaO, P2O5, MgO D. MgO, CO2, CO, CaO, Fe2O3 Câu 5. Điều khẳng định nào sau đây là đúng: Không khí là A. một chất B. một đơn chất C. một hợp chất D. một hỗn hợp Câu 6. Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây? A. MgO B. PbO C. ZnO D. CuO Câu 7. Hỗn hợp của hiđro với oxi nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là A. 1:2 B. 2:1 C. 3:1 D. 4:1 Câu 8. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây củaoxi? A. KhíO2dễhoàtantrongnước. B. KhíO2nặng hơnkhôngkhí C. KhíO2nhẹ hơnkhôngkhí D. KhíO2làkhíkhôngmùi. Câu 9. Cho các chất sau: 1. FeO 2. KClO3 3.KMnO4 4. CaCO3 5. Khôngkhí Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệmlà: A. 1, 2, 3, 5 B. 2, 3, 5 C. 2, 4,5 D. 2, 3 Câu 10. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế? A. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O. B. CuO + H2 Cu + H2O. C. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Câu 11. Có thểdùng phương pháp nào sau đây để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm? A.đặt úp bình. B.đặt đứng bình. C. đẩy nước D.A và C.
  3. Câu 12. Đâu là phản ứng hóa hợp trong các phản ứng hoá học sau? 0 t A. MgCO3 MgO + CO2 B. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 C. H2O + SO2 H2SO3 D. 2HCl + CaO CaCl2 + H2O → Câu 13. Cho những chất sau: CaO, Mg(OH)2, Na2O, CuO, KOH, H3PO4 những chất là oxit? A. CaO, Na2O, CuO B. Mg(OH)2, KOH, H3PO4 C. CuO, KOH, H3PO4 D. CaO, Na2O, KOH, CuO Câu 14. Công thức hóa học điphotpho pentaoxit là: A. P2O3 B. PO C. P5O2. D. P2O5 Câu 15. Cho các chất sau: Cu, HCl, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe. Các chất dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. HCl, S, O2. B. Mg, NaOH, Fe. C. HCl, Mg, Fe. D. Cu, HCl, CaO. Câu 16. Trong các phản ứng sau, đâu không phải là sự oxi hóa? A. C+ O2CO2 B. S+ O2 SO2 C. SO3 + H2O → H2SO4 D. 4P + 5O2 2P2O5 Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (Kim loại, phi kim) và hợp chất. B. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất C. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí. D. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Câu 18. Chì có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức PbOcó tênlà: A. Chì(II)oxit B. Chì (IV)oxit C. Chì oxit D. Chìpentaoxit B.PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Kẽm + axit sunfuric (H2SO4)  kẽm sunfat (ZnSO4) + khí hiđro b. Sắt (III) oxit + khí hiđro sắt + nước c. Nhôm + khí oxinhôm oxit d. khí oxi+ khí hiđro nước Câu 2: (1 điểm) Lập công thức hóa học một loại oxit của nitơ, biết rằng hóa trị của nitơ là V. Câu 3:(0,5 điểm) Khử 40 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính số gam đồng kim loại thu được và thể tích khí hiđro cần dùng. Câu 4:(0,5 điểm) Tính số gam nước thu được khi cho 13,44 lít khí hiđro tác dụng với 5,6 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm (6 điểm; 0,33 điểm/câu) 1.C 2.D 3.B 4.A 5.D 6.A 7.B 8.B 9.D 10.A 11.D 12.C 13.A 14.D 15.C 16.C 17.A 18.A II.Tự luận (4 điểm) Câ Đáp án Thang điểm u 1 a. Zn +2HCl  ZnCl2 +H2 0.5 điểm/ 1 b. Fe2O3 + 3H22Fe + 3H2O phương trình c. 4Al+3O2 2Al2O3 d. O2+ 2H2 2H2O 2 Gọi công thức tổng quát là NxOy 0.25 điểm Theo quy tắc hóa trị ta có x.V= y.II suy ra x/y=II/V=2/5 0.25 điểm Suy ra x = 2, y = 5 0.25 điểm Vậy công thức hóa học của hợp chất là N2O5 0.25 điểm 3 nCuO = 40/80 = 0,5 mol. 0.25 điểm Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO: CuO + H2 → Cu + H2O. nCu = 0,5mol. mCu = 0,5 .64 = 32g. 0.25 điểm Theo phương trình phản ứng trên: nH2 = 0,5 mol VH2 = 0,5 .22,4 = 11,2 lít. 4 nO2 = 5,6/22,4= 0,25 mol 0.25 điểm nH2 = 13,44/22,4= 0,6 mol Phương trình hóa học của phản ứng tạo nước: 2H2 + O2 → 2H2O 0.25 điểm So sánh tỉ lệ 0,6/2>0,25/1 . Như vậy lượng H2 dư nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi. Theo phương trình trên ta có: nH2O = 2. 0,25 = 0,5 mol. mH2O = 0,5 .18 = 9g. Vân Hòa, ngày 20 tháng 2 năm 2023 Duyệt của TCM Người ra đề Đặng Thị Sinh Chu Kim Ngân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2