
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025
lượt xem 1
download

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 – Năm học 2024 – 2025 SĐT: 0989 476 642 ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Ngành thực vật nào sau đây có mạch dẫn, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử? A. Dương xỉ. B. Hạt trần. C. Rêu. D. Hạt kín. Câu 2. Lực là A. sự thay đổi tốc độ của vật. B. sự đổi hướng chuyển động của vật. C. tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác. D. sự biến dạng của vật. Câu 3. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là A. trùng biến hình, trùng sốt rét. B. trùng roi xanh, trùng giày. C. trùng sốt rét, trùng kiết lị. D. trùng giày, trùng kiết lị. Câu 4. Lực có các tác dụng là A. ngăn sự thay đổi về tốc độ, hướng chuyển động của vật và không làm biến dạng vật. B. giữ nguyên hướng, tốc độ chuyển động và hình dạng của vật. C. làm thay đổi tốc độ, giữ nguyên hướng chuyển động của vật và không làm biến dạng vật. D. làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật, làm biến dạng vật. Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Chim? A. Có lông vũ bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh. B. Có lông mao bao phủ khắp cơ thể, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. C. Da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi, đẻ trứng. D. Da trần, luôn ẩm ướt, dễ thấm nước, hô hấp bằng da và phổi. Câu 6. Biện pháp hiệu quả nhất để phòng chống một số bệnh do nấm gây ra là A. tránh tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh; người bị bệnh do nấm, loại bỏ thức ăn bị hư hỏng, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sống. B. tuyên truyền nâng cao ý thức người dân không nuôi vật nuôi trong nhà, không ăn bất kỳ loại nấm nào, thường xuyên tắm rửa, không tiếp xúc với người nghi nhiễm bệnh. C. không ăn bất kì loại nấm nào, không tiếp xúc với vật nuôi nào cả, luôn mang đồ bảo hộ như găng tay, khẩu trang, mũ chống giọt bắn. D. cần cách li ngay người bị bệnh do nấm, vẫn có thể dùng phần thức ăn sau khi cắt bỏ phần bị hư hỏng, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sống. Câu 7. Bệnh do nấm gây ra là A. lang ben. B. cúm. C. kiết lị. D. tiêu chảy. Page | 1
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 8. Một cầu thủ đá vào quả bóng đang nằm yên trên mặt đất, tại thời điểm tiếp xúc thì A. quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi chuyển động. B. quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động. C. quả bóng giữ nguyên hình dạng và cũng không bị biến đổi chuyển động. D. quả bóng chỉ bị biến đổi hình dạng. Câu 9. Cho các vai trò sau (1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người. (2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận. (3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người. (4) Giúp con nguời thích nghi với biến đổi khí hậu. (5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người. Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người? A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5). Câu 10. Vì sao ở vùng đồi núi, nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất? A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn. B. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác. C. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm. D. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất. Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi. B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực. C. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người. D. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi. Câu 12. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là A. hình thái đa dạng. B. có xương sống. C. kích thước cơ thể lớn. D. tuổi thọ cao. Câu 13. Nhóm động vật nào sau đây là động vật không xương sống? A. Trai sông, cua, gà, châu chấu. B. Giun đất, cua, nhện, châu chấu. C. Ong, sứa, tôm, chuột. D. San hô, ốc sên, lươn, thủy tức. Câu 14. Chọn phát biểu không đúng A. Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt. B. Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn. C. Nhiều loài nấm được sử dụng làm thức ăn. D. Một số loại nấm là cơ thể đơn bào. Câu 15. Nhóm động vật gây hại cho nông nghiệp là A. Ốc bươu vàng, ốc sên, châu chấu, chuột đồng. B. Ốc bươu vàng, ong, châu chấu, chuột đồng. C. Ốc bươu vàng, ốc sên, châu chấu, chim sâu. D. Ốc sên, châu chấu, chuột đồng, cú mèo. Page | 2
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Trọng lượng của một vật là gì? Tính trọng lượng của một bao gạo nặng 50 kg và một gói kẹo nặng 500 gam . ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Đa dạng sinh học là gì? Em hãy nêu 4 biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 3. Biểu diễn các lực sau với tỉ lệ xích tự chọn a) Lực F1 có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 25 N . b) Lực F2 có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 100 N . ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 4. Trình bày vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 5. Khi ăn phải thức ăn kém vệ sinh hay thức nấu chưa chín, trứng hoặc ấu trùng giun sán sẽ vào cơ thể người sinh sôi và phát triển gây bệnh. Em hãy đưa ra biện pháp phòng tránh các bệnh gây ra bởi giun sán? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Page | 3
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 – Năm học 2024 – 2025 SĐT: 0989 476 642 ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tập hợp các loài nào dưới đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)? A. Tôm, muỗi, lợn, cừu. B. Bò, châu chấu, sư tử, voi. C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ. D. Gấu, mèo, dê, cá heo. Câu 2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. B. cây nhãn, cây hoa ly, cây bèo tấm. C. cây bưởi, cây táo, cây chanh, cây lúa. D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế. Câu 3. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây? A. Có mùi thơm. B. Thường sống quanh các gốc cây. C. Có màu sắc rất sặc sỡ. D. Có kích thước rất lớn. Câu 4. Đa dạng sinh học không biểu thị ở tiêu chí nào sau đây? A. Đa dạng nguồn gen. B. Đa dạng hệ sinh thái. C. Đa dạng loài. D. Đa dạng môi trường sống. Câu 5. Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết. Chú ý: Quyết là tên gọi chung của nhóm thực vật có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn; sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. Xét theo cấp bậc, nhóm quyết cao hơn rêu và thấp hơn thực vật hạt trần. Một ví dụ điển hình của quyết là ngành dương xỉ. Câu 6. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2 . B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2 . C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2 . D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2 . Câu 7. Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử? A. Rêu. B. Dương xỉ. C. Hạt trần. D. Hạt kín. Câu 8. Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài. B. Số lượng loài và môi trường sống. C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng. D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức di chuyển. Page | 4
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 9. Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ? A. Nấm men. B. Nấm mộc nhĩ. C. Nấm mốc. D. Nấm độc đỏ. Câu 10. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch. B. Rắn, cá heo, hổ. C. Ruồi, muỗi, chuột. D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của các ngành giun? A. Bộ xương ngoài bằng kitin, các chân phân đốt, khớp động với nhau B. Cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân. C. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ cứng bao bên ngoài. D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột hình túi. Câu 12. Lực giữ cho Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là A. Lực hấp dẫn. B. Lực không tiếp xúc. C. A và B đều sai. D. A và B đều đúng. Câu 13. Treo một vật vào lực kế, đọc chỉ số trên thân lực kế được 12N . Khối lượng của vật là A. 12 kg . B. 1200 kg . C. 1200 gam . D. 1, 2 gam . Câu 14. Đá một trái banh vào tường thì trái banh đã tác dụng lên bức tường một lực và tường A. bị biến đổi chuyển động. B. cũng tác dụng lên trái banh một lực làm trái banh bị biến dạng và biến đổi chuyển động. C. không tác dụng lực lên trái banh. D. vừa bị biến dạng vừa biến đổi chuyển động. Câu 15. Lực tác dụng lên vật ở hình bên có 1 cm 50 N A F A. Điểm đặt A , phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 50 N . B. Điểm đặt A , phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 100 N . C. Điểm đặt A , phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 100 N . D. Điểm đặt A , phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 50 N . Page | 5
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Nêu những đặc điểm đặc trưng của động vật thuộc lớp động vật có vú (thú). Lấy ví dụ. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các động vật: chim bồ câu, sứa, cá chép, hổ. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 3. Nêu đặc điểm các lực có trong hình dưới đây F1 F2 B 1 cm 50 N P ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 4. Kể tên các ngành động vật không xương sống và nêu đại diện từng ngành? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 5. Em hãy kể tên một vài loại giun, sán kí sinh gây bệnh ở người và đề xuất các biện pháp phòng chống giun, sán kí sinh ở người? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Page | 6
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 – Năm học 2024 – 2025 SĐT: 0989 476 642 ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc A. Vận động viên đang nâng tạ. B. Nhân viên đang đẩy thùng hàng lên xe. C. Giọt mưa đang rơi. D. Bạn An đang dùng búa đóng đinh vào tường. Câu 2. Đơn vị của lực là A. kg . B. N . C. J . D. F . Câu 3. Nhóm thực vật nào có hạt, không có hoa? A. Hạt kín. B. Rêu. C. Dương xỉ. D. Hạt trần. Câu 4. Nhóm nào sau đây gồm các động vật thuộc ngành Động vật có xương sống? A. Giun đất, châu chấu, rắn, gà. B. Tôm, ốc sên, nhện, kiến. C. Mèo, voi, mực, trâu. D. Cá chép, lươn, khỉ, rùa. Câu 5. Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào? A. Mọc chồi. B. Nảy mầm từ hạt. C. Bào tử. D. Nhân đôi. Câu 6. Giới thực vật được chia thành các ngành A. rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín. B. tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần. C. tảo, rêu, hạt trần, hạt kín. D. tảo, dương xỉ, hạt trần, hạt kín. Câu 7. Hãy cho biết Cá sấu thuộc nhóm động vật nào? A. Lưỡng cư. B. Bò sát. C. Thú. D. Chân khớp. Câu 8. Da ẩm ướt, hô hấp bằng da và phổi là đặc điểm của A. Cá. B. Tôm. C. Ếch. D. Cua. Câu 9. Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học? A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật. B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã. C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng. D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người. Câu 10. Bệnh nào dưới đây do nấm gây ra? A. lang ben. B. hắc lào. C. viêm gan B. D. A và B đều đúng. Câu 11. Đo độ lớn của lực bằng A. nhiệt kế. B. thước. C. cân. D. lực kế. Câu 12. Trọng lực tồn tại ở A. Trái Đất. B. Mặt Trăng. C. Sao Hỏa. D. Các hành tinh. Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở dương xỉ mà không có ở rêu? A. Sinh sản bằng bào tử. B. Thân có mạch dẫn. C. Có lá thật. D. Chưa có rễ chính thức. Page | 7
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 14. Đặc điểm để phân biệt động vật có xương sống với động vật không xương sống là A. Số lượng loài. B. Hình thức sinh sản. C. Môi trường sống. D. Có xương sống chứa tủy sống. Câu 15. Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất? A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Tại sao đa dạng sinh học ở hoang mạc lại thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Cho 2 cây: cây thông, cây ổi. Loài cây nào thuộc nhóm cây hạt trần, loài cây nào thuộc nhóm cây hạt kín? Dựa vào đặc điểm nào mà em phân biệt được? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 3. Lấy 3 ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ của vật và 3 ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 4. Nêu lợi ích và tác hại của nấm. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 5. Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Page | 8
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 – Năm học 2024 – 2025 SĐT: 0989 476 642 ĐỀ SỐ 4 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào? A. Nấm rơm. B. Nấm linh chi. C. Nấm men. D. Nấm mèo. Câu 2. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây? A. Điều hòa khí hậu. B. Cung cấp đất canh tác nông nghiệp. C. Bảo vệ đất và nguồn nước trong tự nhiên. D. Cung cấp thức ăn và nơi ở cho các loài động vật. Câu 3. Nhóm động vật nào có thể gây hại cho con người? A. Trâu, bò, lợn. B. Chuột, ốc bươu vàng, bọ xít. C. Chó, mèo, gà. D. Bò, cừu, dê. Câu 4. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở người và động vật. B. Gây bệnh viêm gan B ở người. C. Làm hư hỏng thực phẩm đồ dùng. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín? A. Sinh sản bằng hạt. B. Có hoa và quả. C. Thân có mạch dẫn. D. A, B, C đều đúng. Câu 6. Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì? A. Bảo vệ nguồn nước ngầm. B. Hạn chế ngập mặn. C. Giúp giữ đất chống xói mòn, sạt lở. D. Điều hòa khí hậu. Câu 7. Chọn các phát biểu đúng “Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất vì:” (1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp. (2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường. (3) Cây xanh hô hấp lấy khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3). Câu 8. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng. B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều vitamin. C. Giúp lẩn tránh kẻ thù. D. Tránh mất nước cho cơ thể. Page | 9
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 9. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì A. cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống ở nước. B. nuôi con bằng sữa. C. bộ lông dày, giữ nhiệt. D. cơ thể có kích thước lớn. Câu 10. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống “Khi lực sĩ bắt đầu ném quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một…” A. lực nâng. B. lực kéo. C. lực uốn. D. lực đẩy. Câu 11. Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu sau Phát biểu Đúng Sai (1) Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, cấu tạo tế bào nhân thực. (2) Thuốc kháng sinh penicillin được bào chế từ một loại nấm. (3) Nấm sinh sản bằng bào tử. (4) Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người. (5) Nấm được chia thành hai loại là nấm đảm và nấm túi. Câu 12. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng trong quá trình sản xuất bia? A. Nấm hương. B. Nấm mốc. C. Nấm rơm. D. Nấm men. Câu 13. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng. B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng. C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng. D. Lực kế là dụng cụ để đo lực. Câu 14. Một vật đặt trên mặt đất có trọng lượng 10 N . Khi đem vật đó lên Mặt Trăng thì nó có khối lượng bao nhiêu? A. 10 kg . B. 1kg . C. 10 gam . D. 1 gam . Câu 15. Vai trò chủ yếu của thực vật với đời sống động vật và con người A. là nơi sinh sản của một số động vật. B. là nơi tổng hợp chất hữu cơ và tạo ra oxygen cung cấp cho động vật và con người C. cung cấp nơi cư trú. D. lọc không khí. Page | 10
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Em hãy nêu vai trò của rừng đối với cuộc sống con người từ đó hãy đề xuất một vài biện pháp bảo vệ rừng. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Nêu khái niệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Với mỗi lực hãy lấy 3 ví dụ. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 3. Đặc điểm nào giúp chúng ta phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 4. Tính trọng lượng của các vật sau a) Bao gạo nặng 12 kg . b) Con voi nặng 5 tấn. c) Con mèo nặng 500 gam . d) Con heo nặng 1, 2 tạ. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 5. Biểu diễn trọng lực tác dụng lên cái bàn nặng 50 kg . Tỉ lệ xích tự chọn. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Page | 11
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 – Năm học 2024 – 2025 SĐT: 0989 476 642 ĐỀ SỐ 5 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cho các vai trò sau (1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật. (2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. (3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất. (4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí. (5) Làm cảnh. (6) Chứa độc tố gây hại sức khỏe con người. Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sống con người? A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (6). D. (1), (4), (6). Câu 2. Loại nấm nào sau đây được sử dụng làm thức ăn cho người? A. Nấm men. B. Nấm đỏ. C. Nấm hương. D. Nấm than. Câu 3. Động vật nào dưới đây thuộc lớp lưỡng cư? A. Cá chép. B. Cá cóc Tam Đảo. C. Cá mè. D. Cá sấu. Câu 4. Dương xỉ sinh sản bằng A. nảy chồi. B. hạt. C. bào tử. D. củ. Câu 5. Vai trò chủ yếu của thực vật đối với động vật trong tự nhiên là A. cung cấp thức ăn. B. cung cấp thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản. C. ngăn biến đổi khí hậu. D. giữ đất chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước. Câu 6. Tập hợp các loài nào dưới đây thuộc lớp bò sát? A. Rùa, rắn, cá sấu, cóc nhà. B. Thằn lằn, rắn, cá sấu, ba ba. C. Ba ba, rùa, cá sấu, thỏ. D. Thằn lằn, rắn, cá voi, rùa. Câu 7. Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm: có mạch dẫn, có hạt, không có hoa? A. Rêu. B. Dương xỉ. C. Hạt trần. D. Hạt kín. Câu 8. Cây xoài thuộc ngành A. Rêu. B. Dương xỉ. C. Hạt trần. D. Hạt kín. Câu 9. Con gà thuộc lớp nào trong các lớp động vật có xương sống sau đây A. Bò sát. B. Chim. C. Thú. D. Cá. Câu 10. Lực xuất hiện trong hai hình dưới đây lần lượt là Hình 1 Hình 2 A. đều là lực đẩy. B. đều là lực kéo. C. lực đẩy; lực kéo. D. lực kéo; lực đẩy. Page | 12
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg . C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. D. Trọng lượng của vật tỉ lệ thuận với thể tích của vật. Câu 12. Lực hấp dẫn là A. lực hút giữa các vật có khối lượng. B. lực hút giữa các vật có cùng khối lượng. C. lực hút giữa các vật có cùng thể tích. D. lực hút giữa các vật có thể tích. Câu 13. Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì? A. Bảo vệ khu dân cư. B. Hạn chế ngập mặn. C. Giúp giữ đất chống xói mòn. D. Điều hòa khí hậu. Câu 14. Loài cá nào dưới đây sống ở môi trường nước mặn? A. Cá trắm. B. Cá chép. C. Cá rô phi. D. Cá mập. Câu 15. Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là A. nước ta có địa hình phức tạp. B. nước ta có nhiều sông hồ. C. nước ta có diện tích rộng. D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Kể tên một số loài động vật không xương sống và vai trò của chúng đối với con người? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Lấy ví dụ về tác dụng của lực trong các trường hợp sau a) Vật thay đổi trạng thái chuyển động. b) Vật bị biến dạng. c) Vật vừa bị biến dạng vừa thay đổi trạng thái chuyển động. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Page | 13
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 3. Nêu các đặc điểm phân biệt nấm độc và nấm không độc? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 4. Giới động vật được chia thành những ngành nào? Hãy lấy ví dụ đại diện cho từng ngành? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 5. Biểu diễn các lực sau trên cùng một hình vẽ. Tỉ lệ xích tự chọn. - Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 250 N . - Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 300 N . - Trọng lực tác dụng lên vật, biết rằng vật nặng 0,3 tạ. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Page | 14

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
8 p |
38 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Phước Nguyên
7 p |
29 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Cự Khối
9 p |
18 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
5 p |
9 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngô Sĩ Liên, Bà Rịa - Vũng Tàu
4 p |
20 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Tiên Phước
18 p |
21 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Thành Công
6 p |
13 |
3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Thành Công
5 p |
31 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Dương Nội
5 p |
12 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Văn Yên
6 p |
7 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng
6 p |
5 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Phú Thị, Gia Lâm
6 p |
2 |
1
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường
5 p |
14 |
1
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p |
6 |
1
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Ngũ Hiệp, Thanh Trì
7 p |
7 |
1
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Cự Khối, Long Biên
6 p |
11 |
1
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Long Biên
5 p |
1 |
1
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Long Biên
5 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
