intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025

Chia sẻ: Nguyễn Thi Nhung Nhung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025

  1. MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II MÔN KHTN 9 (Theo Công văn số 7991 BGDĐT-GDTrH ngày 17/12/20024 của BGĐT) Ngày 17/12/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành văn bản số 7991/BGDĐT-GDTrH về việc thực hiện kiểm tra, đánh giá đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông. Theo đó, đề kiểm tra định kỳ của các môn đánh giá bằng điểm số cấp trung học phổ thông sẽ có ma trận mới, gồm 2 phần: trắc nghiệm khách quan (chiếm 7/10 điểm) và tự luận (chiếm 3/10 điểm). Trong đó, những môn học không có dạng câu hỏi "trả lời ngắn", toàn bộ số điểm của phần này sẽ chuyển sang cho dạng "đúng - sai". Ngoài ra, mức độ nhận thức đề kiểm tra sẽ có 40% câu hỏi ở mức độ nhận biết, 30% câu hỏi ở mức độ thông hiểu và 30% câu hỏi ở mức độ vận dụng. Đề gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm =7 điểm (mỗi câu 0,25 đ) + 3 câu hỏi tự luận (mỗi câu 1 đ). Phần Sinh học gồm 16 câu trắc nghiệm 4 đ+ 1 câu tự luận 1 đ. (Trắc nghiệm nhiều lựa chọn gồm 8 câu nhận biết 2 đ + 8 câu TN trả lời ngắn vận dụng 2 đ + 1 câu tự luận hiểu 1 đ). Phần hóa gồm 6 câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn 1,5 đ + 1 câu tự luận 1 đ. (Trắc nghiệm gồm 4 câu nhận biết đúng sai 1đ + 2 câu TN vận dụng nhiều lựa chọn 0,5 đ + 1 câu tự luận hiểu 1 đ) Phần lí gồm 6 câu trắc nghiệm đúng – sai 1,5 đ+ 1 câu tự luận 1 đ. (Trắc nghiệm gồm 4 câu nhận biết đúng sai 1 đ + 2 câu TN vận dụng nhiều lựa chọn 0,5 đ + 1 câu tự luận hiểu 1 đ). 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2: - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Số tiết theo KHDH: Phân môn Sinh học chiếm 50% số điểm: 12 tiết (từ tiết 19 đến tiết 27- từ bài 41 đến bài 46); phân môn Hóa học chiếm 25% số điểm: 7 tiết (từ tiết 19 đến tiết 25-từ bài 27 đến bài 30; Phân môn Vật lí chiếm 25% số điểm: 7 tiết ( từ tiết 19 đến tiết 25-từ bài 7 đến bài 8) . Mức độ đánh giá Tỉ lệ Nội Trắc nghiệm khách quan Tổng % Chủ đề/ Tự luận TT dung/Đơn vị Nhiều lựa chọn Đúng - Sai Trả lời ngắn điểm Chương kiến thức Vận Vận Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng dụng dụng 1 Chủ đề 2. Bài 7. Thấu 1 2 3 câu 1
  2. kính. Kính Ánh sáng lúp Bài 8. Điện 2 Chủ đề 3. trở. Định luật 1 2 1 4 câu Điện ohm Bài 27. Glucose và 1 1 câu Chủ đề 9. Saccharose Bài 28. Tinh Lipid- bột và 1 1 câu 3 carbohydrate- cellulose protein. Bài 29. Polimer 1 1 1 3 câu Protein Bài 30. 1 1 2 câu Polymer Bài 41.Cấu trúc NST và 2 2 4 câu đột biến NST Bài 42. TH: Quan sát tiêu bản NST Bài 43. Di 2 2 1 5 câu truyền NST Bài 44. Di truyền học 2 2 4 câu Chủ đề 11. với con 4 Di truyền người Bài 45. Ứng dụng công nghệ di 2 2 4 câu truyền vào đời sống Bài 46. Khái niệm về tiến hóa và các hình thức chọn lọc 8 8 Tổng số câu 4 câu 8 câu 3 câu 31 câu câu câu Điểm 3,0 2,0 2,0 3,0 Tổng điểm 2đ 1đ 2đ 2đ 1đ 2
  3. 20 Tỉ lệ % 10% 20% 20% 10% 100% % II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II, KHTN 8 Mức độ đánh giá Trắc nghiệm khách quan Nội Tự luận Chủ đề/ Nhiều lựa chọn Đúng - Sai Trả lời ngắn TT dung/Đơn Yêu cầu cần đạt Chương Vận Vận vị kiến thức Hiể Vận Biế Vận Biế Biết dụn Biết Hiểu Hiểu Hiểu dụn u dụng t dụng t g g 1 Chủ đề Bài 7. Thấu Biết 2. Ánh kính. Kính - Nêu được các khái niệm: quang tâm, sáng lúp trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự Câu của thấu kính. 1-II - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Câu - Nhận biết được thấu kính phân kì. 2-II - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Hiểu - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. 3
  4. Vận dụng Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được Câu 1-I trên màn. Câu – Vẽ được ảnh qua thấu kính. 9-I - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. Vận dụng cao -Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội tụ: VD: dịch chuyển thấu kính, ghép thấu kính 2 Chủ đề Bài 8. Điện Biết Câu 3. Điện trở. Định - Nêu được (không yêu cầu thành lập): 3-II luật ohm Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất); công thức tính điện trở tương Câu đương của đoạn mạch một chiều nối 4- II tiếp, song song. - Nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức định luật Ohm: I=U/R; Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại 4
  5. lượng trong công thức. Hiểu - -Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. Câu - Thực hiện thí nghiệm để xây dựng 1-IV được định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó. Vận dụng Vận dụng Câu - Sử dụng công thức đã cho để tính 2-I được điện trở của một đoạn dây dẫn Vận dụng cao Câu 10-I Vận dụng công thức tính điện trở để giải một số bài tập nâng cao 2 Chủ đề Bài 27. Biết 9. Lipid- Glucose và – Nêu được thành phần nguyên tố, carbohy Saccharose công thức chung của carbohydrate. drate- – Nêu được công thức phân tử, trạng protein. thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng Polimer thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối Câu lượng riêng) của glucose và 5-II saccharose. – Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của nguời và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Hiểu – *Trình bày được tính chất hoá học 5
  6. của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thuỷ phân có xúc tác axit hoặc enzyme), viết được các phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức phân tử. – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose. Vận dụng - Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose. - Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Bài 28. Tinh Biết bột và – Nêu được trạng thái tự nhiên, tính cellulose chất vật lí của tinh bột và cellulose. Câu – Nêu được tầm quan trọng của sự tạo 6-II thành tinh bột, cellulose trong cây xanh. Hiểu * Trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống và sản xuất, sự tạo thành tinh bột, cellulose và vai trò của chúng trong cây xanh. – *Trình bày được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ): phản ứng thuỷ phân; hồ tinh bột có phản ứng màu với iodine (iot), viết được các phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân dưới dạng công thức phân tử. 6
  7. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng thuỷ phân; phản ứng màu với iodine; nêu được hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ). Vận dụng Nhận biết được các loại lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và biết cách sử dụng hợp lí tinh bột. Biết – Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo Câu nên, liên kết peptit) và khối lượng 7-II phân tử của protein. – Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người. Hiểu – *Trình bày được tính chất hoá học của protein: Phản ứng thuỷ phân có Bài 29. xúc tác acid, base hoặc enzyme, bị Câu Protein đông tụ khi có tác dụng của acid, base 2-IV hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. Vận dụng – Tiến hành được (hoặc quan sát qua Câu video) thí nghiệm của protein: bị đông 3-I tụ khi có tác dụng của HCl, nhiệt độ, Câu dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. 11-I – Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon). Bài 30. Biết Câu Polymer – Nêu được khái niệm polymer, 8-II 7
  8. monomer, mắt xích…, cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp). – Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan). – Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật dụng làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả. – Trình bày được ứng dụng của polyethylene. Hiểu Viết được các phương trình hoá học của phản ứng điều chế PE, PP từ các monomer. Vận dụng *Trình bày được vấn đề ô nhiễm môi Câu trường khi sử dụng polymer không 4-I phân huỷ sinh học (polyethylene) và Câu các cách hạn chế gây ô nhiễm môi 12-I trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống. Chủ đề Bài 41.Cấu Biết Câu 11. Di trúc NST – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. 5-I truyền và đột biến Hiểu NST – Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh. – Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại 8
  9. của đột biến nhiễm sắc thể. – Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường. Vận dụng – Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA và cách Câu sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể. 1-III – Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài Câu có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng. 2-III – Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh hoạ. Bài 42. TH: Biết Quan sát Hiểu tiêu bản Vận dụng NST Biết – Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình nguyên phân Câu nêu được khái niệm nguyên phân. 6-I – Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình giảm phân nêu được khái niệm giảm phân. Bài 43. Di Hiểu truyền NST – Trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình giảm phân và thụ tinh (minh hoạ bằng Câu sơ đồ lai 2 cặp gene). 3-IV – Phân biệt được nguyên phân và giảm phân; nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này 9
  10. trong sinh sản hữu tính. – Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. – Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn. Vận dụng – Trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh Câu 3-III hưởng đến sự phân hoá giới tính. Câu – Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày 4-III được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập. Bài 44. Di Biết truyền học – Nêu được một số ví dụ về tính trạng với con ở người. người – Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người. – Kể tên được một số hội chứng và Câu bệnh di truyền ở người (Down (Đao), 7-I Turner (Tơcnơ), bệnh câm điếc bẩm sinh, bạch tạng). – Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân. – Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. Hiểu – Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như: các chất phóng xạ từ các vụ nổ, thử vũ khí hạt nhân, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, 10
  11. diệt cỏ. – Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay). – Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. Vận dụng Vận dụng cao: Câu – Tìm hiểu được một số bệnh di truyền 5-III ở địa phương. Câu – Tìm hiểu được tuổi kết hôn ở địa 6-III phương. Biết – Nêu được một số ứng dụng công Câu nghệ di truyền trong y học, pháp y, 8-I làm sạch môi trường, nông nghiệp, an Bài 45. toàn sinh học. Ứng dụng Hiểu công nghệ – Nêu được một số vấn đề về đạo đức di truyền sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng vào đời công nghệ di truyền. sống Vận dụng Câu Vận dụng cao: 7-III – Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng Câu dụng công nghệ di truyền tại địa 8-III phương. Bài 46. Biết Khái niệm – Phát biểu được khái niệm tiến hoá. về tiến hóa – Phát biểu được khái niệm chọn lọc và các hình nhân tạo. thức chọn – Nêu được quan điểm của Lamark về lọc cơ chế tiến hoá. 11
  12. Hiểu – Dựa vào các hình ảnh hoặc sơ đồ, mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên. – Thông qua phân tích các ví dụ về tiến hoá thích nghi, chứng minh được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng của sinh vật. – Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người tiến hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu. – Trình bày được quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá. – Trình bày được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá lớn). – Dựa vào sơ đồ, trình bày được khái quát sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất; nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ; sự xuất hiện và sự đa dạng hoá của sinh vật đa bào. – Dựa vào sơ đồ, trình bày được khái quát sự hình thành loài người. Vận dụng 4 8 Tổng số câu 8 câu 8 câu 3 câu câu câu Tổng điểm 3,0 2,0 2,0 3,0 12
  13. Tỉ lệ % 30 20 20 30 13
  14. III. Đề kiểm tra KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN : KHTN 9 Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn . Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1.vd. Một vật AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh A’B’ cao 4cm như hình vẽ. Màn cách thấu kính một khoảng: A. 20cm B. 10cm C. 5cm D. 15 cm Câu 2.vd. Một dây dẫn đang có cường độ dòng điện chạy qua là 0,05A. Nếu muốn cường độ dòng điện dây dẫn này tăng thêm 0,25A thì hiệu điện thế cần thay đổi như thế nào? A. Tăng 6 lần. B. Tăng 5 lần. C. Giảm 6 lần. D. Giảm 5 lần Câu 3.vd: Aminoacid (A) chứa 13,59% N về khối lượng. Công thức phân tử của amino acid là A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C5H11O2N. D. C6H13O2N. Câu 4.vd: Cho 8,9 gam amino acid X có công thức H2NCH(CH3)COOH tác dụng NaOH vừa đủ, khối lượng muối thu được là A. 9,5 gam. B. 12,0 gam. C. 10,0 gam. D. 11,1 gam. Câu 5. biết .Thời điểm nào có thể quan sát được các hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể? A. Kì trung gian của quá trình phân bào. B. Kì đầu của quá trình phân bào. C. Kì sau của quá trình phân bào. D. Kì giữa của quá trình phân bào. Câu 6 .biết: Đâu là ứng dụng của giảm phân trong thực tiễn? A. Nuôi cấy tế bào, mô, cơ quan của động vật và người. B. Lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp ở các giống cây trồng, vật nuôi. C. Nhân nhanh các giống cây trồng có đặc tính tốt.
  15. D. Tạo giống côn trùng bất thụ để thực hiện kiểm soát sinh học. Câu 7. biết: Dựa vào đâu để phân biệt các đối tượng khác nhau? A. tính trạng. B. protein. C. hình thái. D. cấu tạo. Câu 8. biết: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học? A. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật. B. Ghép nội tạng ở người. C. Nhân bản vô tính động vật. D. Chẩn đoán giới tính thai nhi. Câu 9.vd. Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một đoạn 100cm. Tiêu cự của thấu kính đó là A. 16cm B. 25cm C. 20cm D. 40cm Câu 10.vd. Một bàn là điện có dây đốt nóng là một dây điện trở với trị số 49Ω, sử dụng ở hiệu điện thế tối đa là 220V. Khi dây đốt nóng bị cắt ngắn còn 2/3 chiều dài ban đầu, bàn là có thể sử dụng được ở hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu? A. 146,7V. B. 220V. C. 32,7V D. 330V. Câu 11.vd: Aminoacid (A) chứa 13,59% N về khối lượng. Công thức phân tử của amino acid là A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C5H11O2N. D. C6H13O2N. Câu 12.vd: Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1,5 tấn poliethylene với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là: A. 1,730 tấn. B. 1,875 tấn. C. 1,920 tấn. D. 2,024 tấn. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai. . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biếu sau: Phát biểu Đúng Sai a.Khi quan sát vật qua một kính lúp, ta quan sát được ảnh ảo của vật có X kích thước lớn hơn vật. b.Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về X hai phía đối với thấu kính thì ảnh đó là thật, ngược chiều với vật. c.Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo. X d.Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về X cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’ là ảnh thật, lớn hơn vật. Câu 2. Cho các phát biếu sau: 15
  16. Phát biểu Đúng Sai a.Chùm sáng đi qua thấu kính hội tụ có thể tạo ra chùm sáng song song X từ chùm sáng hội tụ b.Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng bất kì. X c.Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy dòng chữ nhỏ hơn X so với khi nhìn bình thường. d.Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kì có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính X thì ảnh ảo của vật sẽ càng lớn và càng gần thấu kính. Câu 3. Cho các phát biếu sau: Phát biểu Đúng Sai a.Điện trở của một dây dẫn và tiết diện dây dẫn có mối quan hệ tỉ lệ X thuận. b.Điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi X và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. c.Giá trị điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế X đặt vào hai đầu dây dẫn. d. Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó X lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ không đổi. Câu 4 Cho các phát biếu sau: Đún Sai Phát biểu g a.Một dây dẫn có điện trở 50W chịu được dòng điện có cường độ lớn X nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là 15 b.Điện trở của một dây dẫn và chiều dài dây có mối quan hệ tỉ lệ thuận. X c.Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào Khối lượng của dây dẫn X d.Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc chiều dài dây. X Câu 5. Cho các phát biếu sau: Phát biểu Đúng Sai a.Saccharose có những ứng dụng trong thực tế là nguyên liệu trong X công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc. b.Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose là đường phèn. X c.Trong công nghiệp saccharose được sản xuất chủ yếu từ cây mía. X d.Saccharose tham gia phản ứng tráng gương. X Câu 6. Cho các phát biếu sau: Phát biểu Đúng Sai a.Để phân biệt tinh bột và cellulose ta dùng quỳ tím. X b.Điểm giống nhau giữa tinh bột cà cellulose là có chung công thức X phân tử. c.Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước. X d.Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. X Câu 7. Cho các phát biếu sau: Phát biểu Đúng Sai 16
  17. a.Điểm giống nhau giữa amino acid và acetic acid là đều có các nguyên X tố C, H, O và phân tử có nhóm –COOH. b.Đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base đến khi phản ứng X xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là hỗn hợp amino acid. c.Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa X protein. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ. d.Hiện tượng xảy ra khi cho giấm vào sữa đậu nành là sữa đậu nành và X giấm hòa tan vào nhau. Câu 8. Cho các phát biếu sau: Phát biểu Đúng Sai a.Phát biểu đúng nhất là polymer là chất dễ bay hơi. X b.Các phân tử protein đều phải chứa nguyên tố Carbon, hydrogen, X oxygen, nitrogen. c.Polymer là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành. X d.Polyethylene có monomer là CH2=CH2. X PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn . Câu 1 (vận dụng) . Bộ NST trong các giao tử ở người là bao nhiêu? Câu 2 (vận dụng) . Ở người, thể ba ở cặp NST số 21 gây hội chứng gì? Câu 3 (vận dụng) . Một tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kì sau là bao nhiêu? Câu 4 (vận dụng) .Để phát hiện hiện tượng liên kết gene, Morgan đã sử dụng phép lai nào? Câu 5 (vận dụng) . Ở người, gene A quy định da bình thường, allele a đột biến quy định da bạch tạng, các gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng con trai của họ bị bạch tạng. Hỏi bố mẹ có kiểu gene như thế nào về tính trạng này? Câu 6 (vận dụng) .Ở người, hội chứng nào sau đây không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể? Câu 7 (vận dụng) .Thực phẩm biến đổi gene đầu tiên được thương mại hóa là quả gì? Câu 8 (vận dụng) .Hormone insulin được dùng để chữa bệnh gì? PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 1. (Hiểu -1,0 đ) . Một đoạn dây dẫn có điện trở 15 Ω. Đặt vào giữa hai đầu đoạn dây dẫn một hiệu điện thế 12 V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn. b) Giữ nguyên hiệu điện thế, thay đoạn dây dẫn bằng một vật dẫn khác thì cường độ dòng điện qua vật dẫn là 0,2 A. Tính điện trở của vật dẫn đó. Câu 2. (Hiểu -1,0 đ). Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được các nhận định đúng: 17
  18. a) Protein là (1) ..., gồm các nguyên tố (2) ... b) Protein có ở (3) ... của người, động vật và (4) ... như (5) ..., .... c) Dưới tác dụng của enzyme (ở nhiệt độ thường), protein sẽ bị (6) ... tạo ra các (7) ... d) Khi đun nóng một số protein với (8) ... hay (9) ..., các protein này sẽ bị (10) ... tạo thành các amino acid tương ứng Câu 3. (Hiểu -1,0 đ). Nguyên phân được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: KHTN 8 PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn . Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A A A D D B A D A A A B án PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai. . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai. Lệnh Đáp Câu Lệnh Đáp Lệnh Đáp Lệnh Đáp Câu Câu Câu hỏi án hỏi án hỏi án hỏi án a Đ a Đ a S a Đ b Đ b S b Đ b Đ 1 2 3 4 c S c Đ c Đ c Đ d S d Đ d Đ d S Lệnh Đáp Câu Lệnh Đáp Lệnh Đáp Lệnh Đáp Câu Câu Câu hỏi án hỏi án hỏi án hỏi án a Đ a S a Đ a S b S b Đ b Đ b Đ 5 6 7 8 c Đ c Đ c Đ c Đ d Đ d Đ d S d Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn . Đáp Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Câu Đáp án án Hội Phép lai phân Câu n= 23 Câu chứng Câu Câu tích ruồi 14 1 2 Down. 3 4 giấm đực F1. Câu Aa × Aa. Câu Hội chứng Câu Cà Câu Chữa bệnh 5 6 Fragile X. 7 chu 8 tiểu đường. 18
  19. a PHẦN IV. Tự luận Câu Nội dung Điểm a) Cường độ dòng điện qua đoạn dây dẫn: I= = = 0,8 (A) Câu 1 1,0 đ (1,0 điểm) b) Điện trở của vật dẫn: R’ = = = 60 (Ω) 1) dẫn xuất của hydrocarbon 2) carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen,... 3) cơ thể 4) thực vật Câu 2 5) móng (1,0 điểm) 6) thủy phân 1,0 đ 7) amino acid 8) base 9) acid 10 ) thủy phân Trong thực tiễn, quá trình nguyên phân là cơ sở tế bào học của các phương pháp nhân giống vô tính như nuôi cấy hạt phấn, Câu 3 nuôi cấy mô tế bào, ... nhằm nhân nhanh các giống cây trồng có 1,0 đ (1,0 điểm) đặc tính tốt; nuôi cấy tế bào, mô, cơ quan của động vật và người để phục vụ cho nghiên cứu và y học. PHỤ LỤC (Kèm theo Công văn số 7991/BGDĐT-GDTrH ngày 17/12/2024 của Bộ GDĐT) 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Tỉ Mức độ đánh giá Tổng lệ % điểm Nội TNKQ Tự luận Chủ TT dung/đơn vị “Đúng - Trả lời đề/Chương Nhiều lựa chọn kiến thức Sai”[2] ngắn[3] Vận Vận Vận Vận Vận BiếtHiểu Biết Hiểu BiếtHiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng dụng dụng 19
  20. 1 Chủ đề 1 (n)[4] 2 Chủ đề 2 … Chủ đề …. Tổng số câu Tổng số điểm 3,0[5] 2,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ % 30 20 20 30 40 30 30 2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Số câu hỏi ở các mức độ đánh giá Nội TNKQ Tự luận Chủ Yêu cầu cần TT dung/đơn vị Nhiều lựa chọn “Đúng - Sai” Trả lời ngắn đề/Chương đạt kiến thức Vận Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng dụng - Biết… … - Hiểu… 1 Chủ đề 1 … - VD… (n) (NL?) … [6] - Biết… … - Hiểu… 2 Chủ đề 2 … - VD… … … Chủ đề …. Tổng số câu Tổng số điểm 3,0 2,0 2,0 3,0 Tỉ lệ % 30 20 20 30 [1] Công văn số 6569/BGDĐT-GDTrH ngày 16/10/2024 về việc tập huấn giáo viên cốt cán về tăng cường năng lực thực hiện CT GDPT 2018 của Bộ GDĐT. [2] Mỗi câu hỏi bao gồm 4 ý nhỏ, mỗi ý học sinh phải chọn đúng hoặc sai. Một số tài liệu xếp loại câu hỏi này vào loại Nhiều lựa chọn phức hợp hoặc Nhiều lựa chọn có nhiều phương án đúng. [3] Đối với môn học không sử dụng dạng này thì chuyển toàn bộ số điểm cho dạng “Đúng - Sai”. [4] Có ở trong một số ô của ma trận, thể hiện số câu hỏi hoặc câu hỏi số bao nhiêu. [5] Lựa chọn sao cho được khoảng 3,0 điểm, tương ứng với tỉ lệ khoảng 30%; tương tự như thế đối với các dạng khác. [6] Có ở trong một số ô của bản đặc tả, ghi tắt tên của năng lực (đã được quy định trong chương trình môn học/hoạt động giáo dục). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2