MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
MÔN KHTN 9
(Theo Công văn số 7991 BGDĐT-GDTrH ngày 17/12/20024 của BGĐT)
Ngày 17/12/2024, Bộ Giáo dục Đào tạo đã ban hành văn bản số 7991/BGDĐT-GDTrH về việc thực hiện kiểm tra, đánh giá
đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Theo đó, đề kiểm tra định kỳ của các môn đánh giá bằng điểm số cấp trung học phổ thông sẽ có ma trận mới, gồm 2 phần: trắc
nghiệm khách quan (chiếm 7/10 điểm) tự luận (chiếm 3/10 điểm). Trong đó, những môn học không dạng câu hỏi "trả lời
ngắn", toàn bộ số điểm của phần này sẽ chuyển sang cho dạng "đúng - sai". Ngoài ra, mức độ nhận thức đề kiểm tra sẽ có 40%
câu hỏi ở mức độ nhận biết, 30% câu hỏi ở mức độ thông hiểu và 30% câu hỏi ở mức độ vận dụng.
Đề gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm =7 điểm (mỗi câu 0,25 đ) + 3 câu hỏi tự luận (mỗi câu 1 đ).
Phần Sinh học gồm 16 câu trắc nghiệm 4 đ+ 1 câu tự luận 1 đ. (Trắc nghiệm nhiều lựa chọn gồm 8 câu nhận biết 2 đ + 8 câu TN trả lời
ngắn vận dụng 2 đ + 1 câu tự luận hiểu 1 đ).
Phần hóa gồm 6 câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn 1,5 đ + 1 câu tự luận 1 đ. (Trắc nghiệm gồm 4 câu nhận biết đúng sai 1đ + 2 câu TN vận
dụng nhiều lựa chọn 0,5 đ + 1 câu tự luận hiểu 1 đ)
Phần lí gồm 6 câu trắc nghiệm đúng – sai 1,5 đ+ 1 câu tự luận 1 đ. (Trắc nghiệm gồm 4 câu nhận biết đúng sai 1 đ + 2 câu TN vận dụng
nhiều lựa chọn 0,5 đ + 1 câu tự luận hiểu 1 đ).
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2:
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng.
- Số tiết theo KHDH: Phân môn Sinh học chiếm 50% số điểm: 12 tiết (từ tiết 19 đến tiết 27- từ bài 41 đến bài 46); phân môn Hóa
học chiếm 25% số điểm: 7 tiết (từ tiết 19 đến tiết 25-từ bài 27 đến bài 30; Phân môn Vật lí chiếm 25% số điểm: 7 tiết ( từ tiết 19
đến tiết 25-từ bài 7 đến bài 8) .
TT Chủ đề/
Chương
Nội
dung/Đơn vị
kiến thức
Mức độ đánh giá
Tổng
Tỉ lệ
%
điểm
Trắc nghiệm khách quan Tự luận
Nhiều lựa chọn Đúng - Sai Trả lời ngắn
Biết Hiểu Vận
dụng Biết Hiểu Vận
dụng Biết Hiểu Vận
dụng Biết Hiểu Vận
dụng Biết Hiểu Vận
dụng
1 Chủ đề 2. Bài 7. Thấu 1 2 3 câu
1
Ánh sáng kính. Kính
lúp
2 Chủ đề 3.
Điện
Bài 8. Điện
trở. Định luật
ohm
1 2 14 câu
3
Chủ đề 9.
Lipid-
carbohydrate-
protein.
Polimer
Bài 27.
Glucose và
Saccharose
1 1 câu
Bài 28. Tinh
bt và
cellulose
1 1 câu
Bài 29.
Protein 1 1 13 câu
Bài 30.
Polymer 1 1 2 câu
4Chủ đề 11.
Di truyền
Bài 41.Cấu
trúc NST và
đột biến NST
2 2 4 câu
Bài 42. TH:
Quan sát tiêu
bản NST
Bài 43. Di
truyền NST 2 2 15 câu
Bài 44. Di
truyền học
với con
người
2 2 4 câu
Bài 45. Ứng
dụng công
nghệ di
truyền vào
đời sống
2 2 4 câu
Bài 46. Khái
niệm về tiến
hóa và các
hình thức
chọn lọc
Tổng số câu 8
câu 4 câu 8
câu 8 câu 3 câu 31 câu
Điểm 3,0 2,0 2,0 3,0
Tổng điểm 2 đ
2
Tỉ lệ % 20
%10% 20% 20% 10% 100%
II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II, KHTN 8
TT Chủ đề/
Chương
Nội
dung/Đơn
vị kiến thức
Yêu cầu cần đạt
Mức độ đánh giá
Trắc nghiệm khách quan Tự luận
Nhiều lựa chọn Đúng - Sai Trả lời ngắn
Biết Hiể
u
Vận
dụn
g
Biết Hiểu Vận
dụng
Biế
tHiểu Vận
dụng
Biế
tHiểu
Vận
dụn
g
1 Chủ đề
2. Ánh
sáng
Bài 7. Thấu
kính. Kính
lúp
Biết
-Nêu được các khái niệm: quang tâm,
trục chính, tiêu điểm chính tiêu cự
của thấu kính.
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Nhận biết được thấu kính phân kì.
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
Câu
1-II
Câu
2-II
Hiểu
- Giải thích được nguyên lí hoạt động
của thấu kính bằng việc sử dụng sự
khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ.
- Mô tả được đường truyền của tia
sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
-Giải thích được đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
-Giải thích được đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Mô tả được cấu tạo và sử dụng được
kính lúp.
3
Vận dụng
Vận dụng
- Tiến hành thí nghiệm rút ra được
đường đi một số tia sáng qua thấu kính
(tia qua quang tâm, tia song song
quang trục chính).
-Thực hiện thí nghiệm khẳng định
được: Ảnh thật ảnh hứng được trên
màn; ảnh ảo ảnh không hứng được
trên màn.
– Vẽ được ảnh qua thấu kính.
-Vẽ được đồ tỉ lệ để giải các bài
tập đơn giản về thấu kính hội tụ
-Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ
bằng dụng cụ thực hành.
Vận dụng cao
-Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội
tụ: VD: dịch chuyển thấu kính, ghép
thấu kính
Câu
1-I
Câu
9-I
2 Chủ đề
3. Điện
Bài 8. Điện
trở. Định
luật ohm
Biết
- Nêu được (không yêu cầu thành lập):
Công thức tính điện trở của một đoạn
dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở
suất); công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch một chiều nối
tiếp, song song.
- Nêu được điện trở có tác dụng cản tr
dòng điện trong mạch.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với
đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức định luật Ohm:
I=U/R; Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại
Câu
3-II
Câu
4- II
4
lượng trong công thức.
Hiểu
--Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu
được điện trở tác dụng cản tr dòng
điện trong mạch.
- Thực hiện thí nghiệm để xây dựng
được định luật Ohm: cường độ dòng
điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở
của nó.
Câu
1-IV
Vận dụng
Vận dụng
- Sử dụng công thức đã cho để tính
được điện trở của một đoạn dây dẫn
Vận dụng cao
Vận dụng công thức tính điện trở để
giải một số bài tập nâng cao
Câu
2-I
Câu
10-I
2 Chủ đề
9. Lipid-
carbohy
drate-
protein.
Polimer
Bài 27.
Glucose và
Saccharose
Biết
Nêu được thành phần nguyên tố,
công thức chung của carbohydrate.
Nêu được công thức phân tử, trạng
thái tự nhiên, tính chất vật (trạng
thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối
lượng riêng) của glucose
saccharose.
Trình bày được vai trò ứng dụng
của glucose (chất dinh dưỡng quan
trọng của nguời động vật) của
saccharose (nguyên liệu quan trọng
trong công nghiệp thực phẩm).
Câu
5-II
Hiểu
*Trình bày được tính chất hoá học
5