PHÒNG GD$ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài 45 phút
( Đề in trong 04 trang)
MA TRẬN ĐỀ
Tên Chủ đề
Nhận biết
(Mức độ 1)
Thông hiểu
(Mức độ 2)
Vận dụng
(Mức độ 3)
Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Chủ đề 1. Cơ
năng. (4 tiết)
- Nắm được
công thức tính
công học : A
= F.s; trong đó:
A là công của
lực F; F lực
tác dụng vào vật;
s quãng
đường vật dịch
chuyển theo
hướng của lực.
Đơn vị của công
Jun, hiệu
J
1J = 1N.1m =
1Nm
- N¾m ®îc c«ng
thøc tÝnh c«ng
suÊt:
-NhËn biÕt ®îc
khi nµo vËt cã
c¬ n¨ng: Khi
một vật khả
năng thực hiện
công học thì
-Hiểu được số
ghi công suất
trên các máy
móc, dụng cụ
hay thiết bị
công suất định
mức của dụng c
hay thiết bị đó.
- Khi một vật
khả năng thực
hiện công cơ học
thì ta nói vật
năng.
năng tồn tại dưới
hai dạng động
năng thế
năng.
- Nêu được ví dụ
về sự chuyển
hoá của các dạng
cơ năng
-Vận dụng được
công thức A = Fs
và công thức để
giải được các bài
tập tìm một đại
lượng khi biết
giá trị của 2 đại
lượng còn lại.
Vận dụng được
công thức A = Fs
kết hợp với nội
dung định luật
về công để giải
quyết bài tập
thực tế máy
đơn giản trong
trường hợp hiệu
suất <100%
ta nói vật
năng.
-Định luật về
công: Không
một máy đơn
giản nào cho ta
lợi v công.
Được lợi bao
nhiêu lần về lực
thì thiệt bấy
nhiêu lần về
đường đi
ngược lại.
Số câu (điểm) 3 (1.5 đ) 2 (1.0đ) 1(2.0 đ) 1 (1,5đ)
Sốcâu
(điểm)
Tỉ lệ %
5(2,5 đ)
25%
2 (3,5 đ)
35%
Chủ đ 2: Cấu
tạo chất.(1 tiết)
-Các chất được
cấu tạo từ các
hạt riêng biệt gọi
nguyên tử
phân tử.
- Giữa các phân
tử, nguyên tử
khoảng cách.
- c phân tử,
nguyên tử
chuyển động
không ngừng.
- Nhiệt độ của
vật càng cao thì
các nguyên tử,
phân tử cấu tạo
nên vật chuyển
động càng nhanh
do đó hiện tương
khuếch tán sẽ
xẩy ra nhanh
hơn
Vận dụng giải
thích được các
hiện tượng
khuyếch tán
trong thực tế
Số câu (điểm) 2(1.0 đ) 2 (1.0 đ) 1(2đ)
Số câu
(điểm)
Tỉ lệ %
3 (2.0đ)
20%
1(2đ)
20%
TS số
câu
(điểm)
Tỉ lệ %
9 (4.5®)
45%
3 (5.5đ)
55%
2.2 NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1: Công thức tính công suất là:
A. P = 10m; B. ; C. ; D. P = d.h.
Câu 2.:Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
Câu 3: Khi nào vật có cơ năng?
A.Khi vật có khả năng nhận một công cơ học.
B. Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.
C. Khi vật thực hiện được một công cơ học.
D. Cả ba trường hợp nêu trên.
Câu 4 :Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi:
A. Khi giảm nhiệt độ của khối khí. B. Khi tăng nhiệt độ của khối khí.
C. Khi cho khối khí dãn nở. D. Khi tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong
khối khí.
Câu 5: Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của
lực thì công của lực F được tính bằng công thức:
A. ; B. A= F.S; C. ; D. A = F.v.
Câu 6: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật quãng
đường vật dịch chuyển.
B. Lực c dụng vào vật khối
lượng của vật.
C. Lực tác dụng vào vật quãng
đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
D. Quãng đường vật dịch chuyển
vận tốc chuyển động của vật.
Câu 7: Tờng hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.
B. Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.
C. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.
D. Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.
Câu 8: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng
nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật. D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
Câu 9. Trên một dụng cụ có ghi 5000W. Số đó cho biết:
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.
D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. TỰ LUẬN:
Câu 10: (2,0 điểm) Cùng nhỏ 1 giọt mực vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh, mực ở
cốc nước nào tan nhanh hơn? Giải thích tại sao?
Câu 11.:( 2,0đ) Một con bò kéo xe chuyển động với một lực không đổi 120Nđi được
0,5km trong 10 phút.
Tính: Công và công suất trung bình của con bò
Câu 12.:( 1.5đ) Người ta dùng một mặt phẳng ngiêng có chiều dài 3m để kéo một vật có
khối lượng 300Kg với lực kéo 1200N . Hỏi vật thể lên cao bao nhiêu? Biết hiệu suất
của mặt phẳng nghiêng là 80%.
.................Hết ................
Xác nhận của Ban giám hiệu
Trung Văn Đức
Giáo viên thẩm định
đề
Ngô Thị Thêm
Giáo viên ra đề
Nguyễn Thị Thu Phương
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KÌ II
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn : VẬT LÍ 8
( Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
A. TRẮC NGHIỆM: 4.5 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu/Đá
p án
1 2 3 4 5 6 7 8 9
AX X
BXXX
CX X X X
D
B.TỰ LUẬN: 5.5 điểm
Câu Đáp án Điểm
Câu 10: Giọt mực ở cốc nước nóng tan nhanh hơn. Vì nhiệt độ càng
cao các phân tử nước chuyển động càng nhanh làm hiện tượng
khuếch tán xảy ra nhanh hơn.
(2 điểm)
Câu 11 Tóm tắt :
F=120N
s=0,5km=500m
t=10 phút= 600 giây
tìm :A= ? P= ?
Giải
Công mà con bò thực hiện được là :
A=F.s=120.500=60000J
Cụng suất của con bò là:P=
Đáp số : 60000J ; 100W
0,5đ
0.5đ
Câu 12 - Công của lực kéo vật:
A = F.l = 3600(J)
0.5đ