SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ
TỔ NHÓM SINH- CÔNG NGHỆ
***
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: CÔNG NGHỆ 12
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Nội dung
kiến
thức
Đơn vị kiến thức
CH nhiều lựa chọn CH đúng- sai
%
tổng
điểm
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Chương
I. Giới
thiệu
chung
về lâm
nghiệp
B1. Vai
trò, triển
vọng của
lâm
nghiệp.
211 13,3
B2. Các
hoạt
động
lâm
nghiệp
bản
nguyên
nhân chủ
yếu làm
suy thoái
tài
nguyên
rừng
2 1 1 1 2 20
Chương
II.
Trồng
và chăm
sóc rừng
B3. Vai
trò,
nhiệm
vụ của
việc
trồng
chăm
sóc rừng.
2 1 10
B4. Quy
luật sinh
trưởng,
phát
triển của
cây
rừng.
1211 1 2 23,3
B5.
thuật
trồng,
chăm
sóc rừng.
333 30
Chương
III.
Bảo vệ
và khai
B6. Ý
nghĩa,
nhiệm
vụ, thực
1 3,3
1
thác tài
nguyên
rừng
bền
vững
trạng của
việc bảo
vệ
khái thác
rừng.
Tổng
Số câu 11 76 2 2 4
Số điểm 3,67 2,33 2 0,5 0,5 1
Số điểm 8 2
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ
TỔ NHÓM SINH- CÔNG NGHỆ
******
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: CÔNG NGHỆ 12
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Đơn vị
kiến thức
Mức độ kiến
thức, kĩ năng
cần kiểm tra,
đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Bài 1. Vai
trò, triển
vọng của
lâm nghiệp.
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm về lâm nghiệp.
- Trình bày được vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con
người, môi trường sinh thái và nền kinh tế. (Câu 1)
- Trình bày được triển vọng của lâm nghiệp trong bối cảnh
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Nêu được những đặc trưng bản của sản xuất lâm nghiệp.
(Câu 2)
- Nêu được những yêu cầu bản với người lao động của một
số ngành nghề phổ biến trong lâm nghiệp.
Thông hiểu:
- Phân tích được vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con
người, môi trường và nền kinh tế.
- Trình y được vai trò của lâm nghiệp đối với gia đình, địa
phương.
- Trình bày được những đặc trưng bản của sản xuất lâm
nghiệp. (Câu 12)
- Phân tích được những yêu cầu bản với người lao động của
một số ngành nghề phổ biến trong lâm nghiệp.
Vận dụng:
- Đánh giá được sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề
phổ biến trong lâm nghiệp. (Câu 19)
2
Bài 2. Các
hoạt động
lâm nghiệp
cơ bản và
nguyên nhân
chủ yếu làm
suy thoái tài
nguyên rừng
Nhận biết:
- Kể tên được các hoạt động lâm nghiệp cơ bản. (câu 3)
- Nêu được khái niệm suy thoái tài nguyên rừng.
- Nêu được tác hại của suy thoái tài nguyên rừng.
- Nêu được các nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên
rừng. (Câu 25- a)
- Nêu được một số biện pháp khắc phục suy thoái tài nguyên
rừng. (Câu 4)
Thông hiểu:
- Phân tích được các nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài
nguyên rừng. (Câu 25- b)
- Phân tích được tác hại của suy thoái tài nguyên rừng.
- Phân tích được một số biện pháp khắc phục suy thoái tài
nguyên rừng.
Vận dụng:
- Đ xuất được một số việc nên làm không nên làm để hạn
chế suy thoái tài nguyên rừng phù hợp với thực tiễn của địa
phương. (Câu 25-c,d). (Câu 20)
Bài 3. Vai
trò, nhiệm
vụ của việc
trồng và
chăm sóc
rừng.
Nhận biết:
- Trình bày được vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng. (câu 5, 6)
- Trình bày được vai trò và nhiệm vụ của chăm sóc rừng.
Thông hiểu:
- Giải thích được vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng. (Câu 13)
- Giải thích được vai trò và nhiệm vụ của chăm sóc rừng.
- Phân tích được mối quan hệ giữa trồng và chăm sóc rừng.
Bài 4. Quy
luật sinh
trưởng, phát
triển của cây
rừng.
Nhận biết:
- Trình bày được KN sinh trưởng, phát triển của cây rừng. (Câu
7)
- Trình bày được các giai đoạn sinh trưởng của cây rừng. (Câu
26-a)
- Trình được quy luật phát triển của cây rừng.
- Nêu được ý nghĩa của việc xác định các giai đoạn sinh trưởng
của cây rừng.
- Nêu được ý nghĩa của việc xác định quy luật phát triển của
cây rừng.
Thông hiểu:
- Phân tích được các giai đoạn sinh trưởng của cây rừng. (Câu
26-b)
- Phân tích được quy luật phát triển của cây rừng. (Câu 14)
- Phân biệt được quá trình sinh trưởng phát triển của cây
rừng.
- Giải thích được ý nghĩa của việc c định các giai đoạn sinh
trưởng của cây rừng. (Câu 15)
- Giải thích được ý nghĩa của việc xác định quy luật phát triển
của cây rừng.
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng phát triển
của cây rừng.
Vận dụng
- Vận dụng được quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng
vào thực tiễn trồng, chăm sóc bảo vệ rừng địa phương.
(câu 26-c, d) (câu 21)
3
Bài 5. Kĩ
thuật trồng,
chăm sóc
rừng.
Nhận biết:
- Nêu được các thời vụ trồng rừng phổ biến ở nước ta. (câu 8)
- Nêu được ý nghĩa của việc trồng rừng đúng thời vụ.
- Nêu được các phương thức trồng rừng phổ biến nước ta.
(câu 10)
- Kể tên được các công việc chủ yếu khi trồng rừng.
- Kể tên được các công việc chăm sóc rừng.
- Nêu được ưu và nhược điểm của các phương pháp trồng rừng
phổ biến. (câu 9)
Thông hiểu:
- Giải thích được các thời vụ trồng rừng phổ biến ở nước ta.
- Giải thích được ý nghĩa của việc trồng rừng đúng thời vụ.
(Câu 16)
- So sánh được các phương thức trồng rừng phổ biến ở nước ta.
(câu 17,18)
- Tóm tắt được yêu cầu kĩ thuật của các biện pháp trồng rừng.
- Tóm tắt được yêu cầu thuật của các biện pháp chăm sóc
rừng
- Giải thích được ưu nhược điểm của các biện pháp trồng
rừng phổ biến.
- Giải thích được ưu nhược điểm của các biện pháp chăm
sóc rừng phổ biến.
- Giải thích được thực tiễn trồng chăm sóc rừng địa
phương.
Vận dụng
- Đánh giá được thực trạng trồng chăm sóc rừng địa
phương.
- Đề xuất được mùa vụ trồng rừng phù hợp với thực tiễn của
địa phương. (câu 24)
Vận dụng cao
- Đxuất được biện pháp trồng chăm sóc rừng phù hợp với
thực tiễn của địa phương. (câu 22) (Câu 23)
B6. Ý nghĩa,
nhiệm vụ,
thực trạng
của việc bảo
vệ và khái
thác rừng.
Nhận biết:
- Trình bày được ý nghĩa của việc bảo vệ và khai thác tài
nguyên rừng bền vững.
- Trình bày được nhiệm vụ của việc bảo vệ (toàn dân) và khai
thác tài nguyên rừng bền vững. (câu 11)
Thông hiểu:
- Giải thích được ý nghĩa của việc bảo vệ và khai thác tài
nguyên rừng bền vững.
- Phân tích được nhiệm vụ của việc bảo v khai thác tài
nguyên rừng bền vững.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ
TỔ NHÓM SINH- CÔNG NGHỆ
******
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: CÔNG NGHỆ 12
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ khu đô thị và khu công nghiệp có vai trò nào sau đây?
4
A. Bảo tồn các loài nấm quý hiếm.
B. Giảm thiểu lũ lụt, chống sự xâm nhập của nước mặn.
C. Làm sạch không khí, tạo môi trường sống trong lành cho con người.
D. Chắn sóng, chắn gió, giữ ổn định nguồn nước.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về đối tượng của sản xuất lâm nghiệp?
A. Là những cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng ngắn.
B. Là những cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng đài.
C. Là những loài động, thực vật quý hiếm, có chu kì sinh trưởng dài.
D. Là sinh vật quý hiếm, có chu kì sinh trưởng ngắn.
Câu 3. Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào là phát triển rừng?
A. Phòng và chữa cháy rừng.
B. Phòng, trừ sinh vật vây hại rừng.
C. Bảo vệ thực vật, động vật rừng.
D. Phát triển giống cây lâm nghiệp.
Câu 4. Trong các giải pháp sau, đâu là giải pháp khắc phục suy thoái tài nguyên rừng?
A. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
B. Giao, cho thuê và bàn giao đất rừng cho chủ rừng.
C. Khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên rừng.
D. Kiểm soát suy thoái động vật hoang dã quý hiếm.
Câu 5. Trồng rừng có vai trò nào?
A. Cung cấp lương thực cho con người.
B. Phòng hộ và bảo vệ môi trường.
C. Tạo việc làm cho người lao động.
D. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Câu 6. Nhiệm vụ của trồng rừng là gì?
A. Khai thác rừng lấy gỗ.
B. Chống xói mòn đất.
C. Kiểm soát suy thoái động vật, thực vật quý hiếm.
D. Đảm bảo thường xuyên phủ xanh diện tích rừng.
Câu 7. Sinh trưởng của cây rừng là gì?
A. Là sự tăng lên về số lượng cây rừng.
B. Là quá trình biến đổi về hình thái và cơ quan sinh sản của cây.
C. Là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây rừng.
D. Là sự tăng lên về chiều cao của cây rừng.
Câu 8. Thời vụ trồng rừng ở miền Trung là
A. mùa xuân hè ( từ tháng 2 đến tháng 7).
B. mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12).
C. mùa mưa ( từ tháng 5 đến tháng 11).
D. mùa khô ( từ tháng 2 đến tháng 7).
Câu 9. Trồng rừng bằng phương thức gieo hạt có ưu điểm nào sau đây?
A. Giúp bộ rễ cây phát triển tự nhiên.
B. Tiết kiệm hạt giống.
C. Giảm được công chăm sóc sau khi trồng.
D. Tỉ lệ sống cao, cây rừng sinh trưởng khoẻ.
Câu 10. Có những phương thức trồng rừng phổ biến nào được áp dụng ở nước ta?
A. Gieo hạt thẳng, trồng bằng cây con.
B. Gieo hạt thẳng, cây con có bầu.
C. Trồng bằng cây con rễ trần, cây con có bầu.
D. Gieo hạt thẳng, cây con rễ trần.
Câu 11. Nhiệm vụ của toàn dân trong bảo vệ rừng là gì?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ rừng theo quy định.
B. Tổ chức, chỉ đạo việc phòng cháy chữa cháy rừng.
C. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
D. Bảo vệ rừng của mình, xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ hệ sinh thái rừng.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp?
5