TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I (Từ tuần 1 đến hết tuần 7). - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm – 15 câu, gồm 6 câu hỏi ở mức độ nhận biết, 9 câu hỏi ở mức độ thông hiểu. + Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 0,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)

Mức độ nhận thức

Số CH Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Đơn vị kiến thức Nội dung TT kiến thức Số CH Câu Số CH Câu Số CH Câu Số CH Câu TN TL

1

C8 1 C11 2 0.67 1 1. Giới thiệu về trồng trọt

C10

1 C13 2 0.67 1

1 C9 1 0.33

1 0.33 1 C12

2

Vai trò, triển vọng của trồng trọt Một số phương thức trồng trọt Các nhóm cây trồng Một số ngành nghề trong trồng trọt Thành phần của đất 2. Làm đất trồng cây

C1 C17 1 1 1 1 2.33

C2,C14 2 2 0.67

3 C16 1 1 2.0

C3 1 1 0.33

C5 1 1 C4 1 C18 1 1.67 Làm đất Bón phân lót Tỉa và dặm cây Chăm sóc cây Phòng trừ sâu bệnh

C6 1 2 3 1.0 4 C7, C15 Một số phương pháp thu hoạch

3. Gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng 4. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt 7 1 1 10 15

30 10 70 30 9 20 3 100

100 30

Tổng Tỉ lệ (%) 40 70 Tỉ lệ chung (%)

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Công nghệ 7 – Thời gian làm bài: 45 phút.

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Vận dụng Vận dụng cao Thôn g hiểu

(1) (2) (4) (7) (8) (3 ) ( 6 )

I TRỒNG TRỌT

1.1. Vai trò, triển vọng của trồng trọt

Nhận biết: - Trình bày được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và nền kinh tế. - Nêu được triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.

1

Giới thiệu về trồng trọt

1.2. Các nhóm cây trồng

1 (C9)

Nhận biết: - Kể tên được một số nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam (cây lương thực, cây ăn quả, cây rau…). Cho ví dụ minh họa. Thông hiểu : - Nêu được bộ phận sử dụng và mục đích sử dụng của một số loại cây trồng phổ biến.

1.3. Phương thức trồng trọt

2 (C11, 13)

Nhận biết: - Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta. Thông hiểu: - Nêu được ưu, nhược điểm của một số phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta. Vận dụng cao: - Đề xuất được phương thức trồng trọt phù hợp cho một số đối tượng cây trồng phổ biến ở địa phương.

1.4. Trồng trọt công nghệ cao Nhận biết: - Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.

1.5. Ngành nghề trong trồng trọt

Nhận biết: - Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. Thông hiểu: - Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt.

Làm đất, bón phân lót

3 (C1,C 2 C14)

2 1 (C17) Làm đất trồng cây

Nhận biết: - Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt. - Nêu được các công việc làm đất trồng cây, các cách bón phân lót. - Trình bày được mục đích của việc làm đất, bón phân lót. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc làm đất, bón phân lót. Vận dụng: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc làm đất, bón phân lót cho một đối tượng cây trồng cụ thể. - Vận dụng kiến thức làm đất và bón phân lót với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương.

3.1. Gieo trồng

Nhận biết: - Nêu được các phương thức gieo trồng phổ biến. - Nêu được các mùa vụ gieo trồng chính ở nước ta. Thông hiểu: Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc gieo - trồng.

Vận dụng: Vận dụng kiến thức về gieo trồng vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương.

3 3.2. Chăm sóc

Gieo trồng, chăm sóc và phòn g trừ sâu, bệnh cho cây trồng

Nhận biết: - Kể tên được các công việc chính để chăm sóc cây trồng. - Trình bày được khái niệm, mục đích của việc chăm sóc cây trồng. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc chăm sóc cây trồng (tỉa dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới tiêu nước, bón phân thúc). Vận dụng: - Vận dụng kiến thức về chăm sóc cây trồng vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương.

3.3. Phòng trừ sâu, bệnh hại

1(C4)

1 (C18)

Thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt

2 (C6,1 5)

Nhận biết: - Kể tên được một số biện pháp chính phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Trình bày được nguyên tắc của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Nêu được mục đích của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Trình bày được ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Vận dụng cao: - Lựa chọn được các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng phù hợp với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. Nhận biết: - Kể tên được một số phương pháp chính trong thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. Cho ví dụ minh họa. - Trình bày được mục đích của việc bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của một số biện pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. Vận dụng cao: - Lựa chọn được biện pháp thu hoạch, bảo quản sản phẩm trồng trọt phù hợp với thực tiễn ở gia đình, địa phương.

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025

Môn: CÔNG NGHỆ - Lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Họ và tên: .......................................... Lớp: 7/...

Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2

ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Làm đất trồng cây gồm có công việc chính nào?

B. Lên luống.

A. Cày đất. C. Bừa, đập đất. D. Cày đất, lên luống, bừa, đập đất. Câu 2: Phân hay được sử dụng để bón phân lót là B. phân lân và phân vô cơ.

A. phân lân và phân hữu cơ. C. phân hữu cơ và phân vô cơ. D. phân hữu cơ và phân kali.

Câu 3: Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí cho cây trồng có tác dụng gì sau đây?

A. Tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng. B. Tăng sức chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng. C. Xua đuổi sâu, bệnh hại cây trồng. D. Tránh thời kì sâu, bệnh hại phát triển mạnh.

Câu 4: Mô tả nào sau đây là của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại thủ công?

A. Vệ sinh đồng ruộng. B. Thay giống cũ bằng giống mới có khả năng kháng sâu, bệnh hại. C. Dùng bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại. D. Sử dụng các sinh vật có lợi (ong mắt đỏ, bọ rùa,...) để tiêu diệt sâu hại.

Câu 5: Trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng bằng biện pháp hoá học, yêu cầu “Đảm bảo thời gian cách li đúng quy định” nghĩa là gì?

A. Đảm bảo thời gian cách li người phun thuốc với những người khác trong gia đình.

B. Đảm bảo thời gian từ khi phun thuốc đến khi thu hoạch. C. Đảm bảo thời gian giữa hai lần phun thuốc. D. Đảm bảo thời gian từ khi trồng đến khi phun thuốc.

Câu 6: Thu hoạch sản phẩm trồng trọt vào thời điểm nào sau đây là đúng nhất?

A. Thu hoạch càng sớm càng tốt. B. Thu hoạch đúng thời điểm. C. Thu hoạch càng muộn càng tốt. D. Thu hoạch khi con người có nhu cầu sử dụng. Câu 7: Loại sản phẩm trồng trọt nào sau đây thường được sử dụng phương pháp cắt?

A. Ngô, su hào, hạt điều. B. Mít, ổi, khoai lang. C. Cà rốt, xoài, cam. D. Hoa, cải bắp, lúa.

Câu 8: Vai trò của trồng trọt là A. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, cung cấp thức ăn cho vật nuôi. B. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. C. cung cấp nông sản cho sản xuất. D. cung cấp cho con người các sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm, cung cấp thức ăn cho vật nuôi, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cung cấp nông sản cho xuất khẩu. Câu 9: Một số nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam gồm

A. cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau, cây thuốc, cây gia vị, cây hoa, cây cảnh, cây lấy gỗ. B. cây ăn quả, cây rau. C. cây gia vị, cây hoa, cây cảnh. D. cây công nghiệp, cây ăn quả. Câu 10: Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta là

A. trồng trọt ngoài tự nhiên và phương thức trồng trọt kết hợp. B. trồng trọt ngoài tự nhiên và trồng trọt trong nhà có mái che. C. trồng trọt ngoài tự nhiên, trồng trọt trong nhà có mái che, trồng trọt kết hợp. D. trồng trọt trong nhà có mái che và phương thức trồng trọt kết hợp.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là lợi thế để phát triển trồng trọt ở Việt Nam?

A. Việt Nam có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi để phát triển nhiều loại cây trồng. B. Việt Nam có diện tích chủ yếu là đồi núi nên rất thuận lợi cho phát triển trồng trọt. C. Việt Nam là một nước có truyền thống nông nghiệp, nhân dân ta cần cù, thông minh và có nhiều kinh nghiệm trong trồng trọt. D. Nhà nước ta rất quan tâm và có nhiều chính sách hỗ trợ để phát triển trồng trọt.

Câu 12: Ở nước ta có những ngành nghề trồng trọt nào phổ biến?

A. Kĩ sư trồng trọt và kĩ sư chọn giống cây trồng. B. Kĩ sư trồng trọt và kĩ sư bảo vệ thực vật.

C. Kĩ sư trồng trọt, kĩ sư bảo vệ thực vật và kĩ sư chọn giống cây trồng. D. Kĩ sư bảo vệ thực vật và kĩ sư chọn giống cây trồng.

Câu 13: So với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên có ưu điểm nào sau đây?

A. Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn. B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn. C. Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn. D. Đơn giản, dễ thực hiện, có thể thực hiện trên diện tích lớn.

Câu 14: Bón phân lót cho cây trồng được thực hiện vào thời điểm nào sau đây?

A. Bón trước khi trồng cây. C. Bón sau khi cây ra hoa. B. Bón trước khi thu hoạch. D. Bón sau khi cây đậu quả.

Câu 15: Thu hoạch sản phẩm trồng trọt đúng thời điểm, đúng phương pháp nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đảm bảo sự tổn thất nhỏ nhất và chất lượng sản phẩm thu được tốt nhất. B. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. C. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và nâng cao chất lượng sản phẩm thu được. D. Nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16 (2,0 điểm): Nêu khái niệm, mục đích của việc tỉa, dặm cây? Câu 17 (2,0 điểm): Em hãy trình bày các công việc làm đất và bón phân lót cho cây trồng. Câu 18 (1,0 điểm): Nhà em có trồng một luống rau cải. Sáng nay khi tưới nước mẹ em đã phát hiện ra một vài ổ trứng của một loài sâu trên cây. Em hãy giúp mẹ sử dụng biện pháp phù hợp để vừa loại bỏ sâu hại, vừa đảm bảo an toàn khi sử dụng rau trong bữa cơm gia đình. Vì sao em lại lựa chọn biện pháp đó?

---- Hết -----

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP:7

A. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0.33 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Đáp án D A B C B B D D A C B C D A A

B.Tự luận: (5,0 điểm)

CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM

Câu 16. (2,0 điểm) 0,5 0,5 1,0

Câu 17 (2,0 điểm)

0,5 0,5 0,5 0,5

0,5 0,5

Câu 18 (1,0 điểm)

- Tỉa cây là bỏ các cây yếu, sâu, bệnh. - Dặm cây là trồng vào chỗ cây chết, mọc thưa - Tỉa, dặm cây nhằm đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng giúp cây sinh trưởng tốt, đảm bảo năng suất. - Cày đất : Tăng bề dày lớp đất trồng, chôn vùi cỏ, làm đất tơi xốp, thoáng khí. - Bừa/ đập đất: Làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân bón, san phẳng ruộng. - Lên luống: Dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. - Bón lót: chuẩn bị sẵn dinh dưỡng cho cây. - Sử dụng biện pháp thủ công: bắt sâu, ngắt bỏ lá có ổ trứng. - Giải thích: sâu mới xuất hiện nên sử dụng biện pháp thủ công vừa hiệu quả, vừa đảm bảo an toàn cho con người và không gây ô nhiễm môi trường.