UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1. NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN : Địa lí lớp 7
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
I. Mục đích kiểm tra: -Đánh giá kết quả học tập của học sinh giữa kì 1 II. Mục tiêu bài học: HS trình bày 1. Kiến thức: - Giúp HS biết được các kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 12.Nắm rõ đặc điểm dân cư ,Tháp tuổi..Giới hạn , môi trường và cảnh quan của môi trường nhiệt đới. -Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chọn đúng những thông tin chính xác để làm bài 3. Thái độ: - Giáo dục Hs tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài. III. Những năng lực để kiểm tra hướng tới đánh giá: +Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, xử lí thông tin . +Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, quan sát bản đồ, lược đồ. IV.Hình thức kiểm tra: 30% trắc nghiệm .70% tự luận V. Ma trận đề kiểm tra: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Mức độ Chủ đề TN TL TN TL TN TL TL
T N
Hình dáng tháp tuổi Nguy cơ cơ cấu dân số ở nước ta
Đô thị hóa Tốc độ đô thị hóa của nước ta
Thời gian nổ ra bùng nổ dân số Căn cứ nhận biết chủng tộc
1 0.25 1 3.0 1 025 I. Chủ đề 1: Dân số,phân bố dân cư, quần cư và quá trình đô thị hóa (4 Tiết) Số câu:5 Số điểm:4.0 Tỉ lệ: 40%
Hoang mạc lớn nhất Ví dụ về ảnh hưởng ô nhiễm II. Chủ đề 2: Môi trường ĐỚI NÓNG (8Tiết)
2 0.5 Môi trường rừng rậm Hươu cao cổ ,cây Bao báp, rừng cao su
Giới hạn và đặc điểm khí hậu của môi trường đới nóng
Vị trí mt nhiệt đới gió mùa Xích đạo ẩm Số dân sinh sống ở đới nóng
Dân số tăng quá nhanh đã gây những hậu quả gì đến tài nguyên và môi trường
1 2.0 0.5 1.0 1 0.25 0.5 1.0 Số câu:10 Số điểm: 6.0 Tỉ lệ:060% 3 0.75
4 1 1 3 3 0.75 1 3 1 2,5 Tổngsốcâu:15 Tổngsốđiểm10 Tỉ lệ: 100% 4 1.0 5 1.25
Duyệt của tổ trưởng Người ra đề CAO THỊ THU HÀ
UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1. NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN : Địa lí lớp 7 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) I.Trắc nghiệm: (3 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất . Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm. Câu 1. Rừng rậm thường xanh quanh năm thường phát triển nhiều ở môi trường: A. xích đạo ẩm B. nhiệt đới . C . nhiệt đới gió mùa . D. ôn đới hải dương . Câu 2. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở: A. Bắc Á B. Trung Á . C.Đông Nam Á –Nam Á . D. Tây Nam Á . Câu 3. Hươu cao cổ là loài động vật thích nghi ở môi trường: A. rừng ngập mặn . B. xa van C. rừng rậm nhiệt đới . D. hoang mạc . Câu 4.Vị trí của môi trường xích đạo ẩm: A. naèm töø 5oB ñeán 5oN doïc theo xích ñạo. B. ở nhöõng nôi coù khí haäu noùng ẩm. C. ởÛ nhöõng nôi coù löôïng möa trung bình 1500-2500 mm . D.nằm từ 5oB , 5oN đđ chí tuyến bắc và chí tuyến nam. Câu 5. Cây Bao Báp là loài cây phát triển ở cảnh quan: A. rừng ngập mặn B. rừng thưa C. xa van châu Phi D. hoang mạc . Câu 6. Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là: A. Na - míp . B. Ca- la-ha-ri. C. Xa-Ha- Ra . D. Gô- Bi. Câu 7. Thời gian xảy ra hiện tượng Bùng nổ dân số trên thế giới là: A. Những năm 50 của thế kỉ 18. B. Những năm 50 của thế kỉ 19. C. Những năm 50 của thế kỉ 20. D. Những năm 50 của thế kỉ 21. Câu 8. Tháp tuổi thể hiện cơ cấu dân số trẻ có hình dáng: A. Đáy to, thân và đỉnh hẹp. B. Đáy tháp và đỉnh tháp phình to, thân tháp thu hẹp. C. Đáy hẹp, thân và đỉnh hẹp. D. Đáy thu hẹp, thân và đỉnh phình to hơn. Câu 9. Hiện nay dân số nước ta có nguy cơ trở thành quốc gia có cơ cấu dân số : A. Cơ cấu dân số bình thường. B. Cơ cấu dân số trẻ C. Cơ cấu dân số già D. Cơ cấu dân số quá trẻ. Câu 10. Để phân chia các chủng tộc trên thế giới , người ta căn cứ vào : A. Hình thái bên ngoài của cơ thể. B. Hình thái bên trong của cơ thể. C. Trình độ học vấn . D. Mức độ giàu nghèo . Câu 11. Số lượng dân cư sinh sống ở đới nóng chiếm tỉ lệ : A. Gần 80% dân số thế giới. B. Gần 70% dân số thế giới C. Gần 60% dân số thế giới D. Gần 50% dân số thế giới Câu 12. Rừng cây Cao su là kiểu rừng của môi trường : A. Môi trường xích đạo ẩm B. Môi trường nhiệt đới . C. Môi trường nhiệt đới gió mùa . D. Môi trường núi cao. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 13. Đô thị hóa là gì?Tốc độ đô thị hóa của nước ta diễn ra như thế nào? (3 điểm ) Câu 14. Giới hạn và đặc điểm khí hậu của môi trường đới nóng ( 2 điểm ) Câu 15. Dân số tăng quá nhanh đã gây những hậu quả gì đến tài nguyên và môi trường ?(2 điểm ) ---------HẾT-------
UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020– 2021 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp: 7
3 B
7 C
2 C
5 C
6 C
1 A
8 A
9 C
10 A
11 D
12 C
I.TRẮC NGHIỆM.(3Điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 đ 4 Câu A Đ/án II. TỰ LUẬN (7 Điểm )
Nội dung
Điểm
Câu
Câu13
3.0 1,0 1,0
Câu 14
2,0
0.5 150
Câu 15
2,0
1.0 1.0
Đô thị hóa là gì?Tốc độ đô thị hóa của nước ta diễn ra như thế nào? - Đô thị hóa là quá trình chuyển đổi vùng nông thôn thành thành phố. - Tốc độ đô thị hóa của nước ta diễn ra nhanh chóng, là xu thế tất yếu của thế giới ngày nay .Nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp . Cơ sở hạ tầng chưa phát triển phù hợp với tốc độ đô thị hóa. Giới hạn và đặc điểm khí hậu của môi trường đới nóng? - Giới hạn của đới nóng :Nằm giữa hai chí tuyến , kéo dài liên tục từ Tây sang Đông. -Đặc điểm : Nhiệt độ nóng quanh năm .Lượng mưa trung bình từ 1500- 200 mm. Gió tín phong hoạt động .Độ ẩm cao trên 80%. Là nơi tập trung dân cư đông đúc. Dân số tăng quá nhanh đã gây những hậu quả gì đến tài nguyên và môi trường ? - Tài nguyên ( Đất ,Nước, Rừng., Biển ..) bị cạn kiệt . Có nêu ví dụ - Môi trường ( không khí, nước, đất ) bị ô nhiễm. C ó nêu ví dụ
---------HẾT-------