SỞ GD & ĐT KON TUM TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: Giáo dục KTPL- Lớp 10 Thời gian: 45 Phút (không kể thời gian phát đề)
Đề gồm 3 trang:28 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận ĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ: 801
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
B. Chủ thể sản xuất. D. Các điểm bán hàng.
B. thiết yếu nhất. C. ít quan trọng. D. cơ bản nhất.
B. Chủ thể trung gian. D. Nhà đầu tư chứng khoán.
B. Điều tiết sản xuất. D. Kích thích tiêu dùng.
D. Cầu nối.
D. phân phối.
B. Phương tiện cất trữ. D. Cung cấp thông tin.
B. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
B. Người làm dịch vụ. D. Người sản xuất.
D. Trao đổi.
Câu 1. Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hoá cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng? A. Doanh nghiệp Nhà nước. C. Chủ thể trung gian. Câu 2. Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động A. bình thường nhất. Câu 3. Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Chủ thể doang nghiệp. C. Chủ thể nhà nước. Câu 4. Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. C. Phương tiện cất trữ. Câu 5. Trong nền kinh tế, chủ thể trung gian đóng vai trò như thế nào trong mối quan hệ với chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Độc lập. B. Cuối cùng. C. Sản xuất. Câu 6. Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội là hoạt động A. sản xuất. B. trao đổi. C. tiêu dùng Câu 7. Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất, là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Thúc đẩy độc quyền. C. Tiền tệ thế giới. Câu 8. Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. C. tiền tệ, người mua, người bán. D. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. Câu 9. Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào, do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Thị trường. C. Nhà nước. Câu 10. Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây chuyền sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế? A. Tiêu dùng. B. Sản xuất. C. Phân phối. Câu 11. Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm xã hội của hoạt động sản xuất? A. Công ti H sản xuất hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường. B. Cửa hàng xăng dầu A gia lận trong việc bán hàng. C. Ông K xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường D. Công ti E làm giả hoá đơn để được miễn giảm thuế. Câu 12. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối ? A. Công ty A điều chỉnh cơ cấu nhân sự công ty.
Trang 1/3 - Mã đề thi 801
B. Mua gạo về ăn. D. Giới thiệu việc làm.
B. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể trung gian.
B. Giá cả bình ổn. D. Giá cả biến động.
D. phân bổ lại nguồn lực kinh tế.
B. Quốc hội. D. Chính phủ.
B. Cơ chế thị trường. D. Giá cả thị trường.
B. Công ty A nhập nguyên liệu để tăng ca sản xuất. C. Công ty A điều chỉnh cơ cấu mặt hàng sản xuất. D. Công ty A điều chỉnh nhiệm vụ các nhân viên. Câu 13. Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A. cầu – sản xuất. B. cung – cầu. C. cầu – cạnh tranh. D. cầu – nhà nước. Câu 14. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội. B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. C. Tiết kiệm năng lượng. D. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn. Câu 15. Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể tiêu dùng thường gắn với việc làm nào dưới đây? A. Phân phối hàng hóa. C. Sản xuất hàng hóa. Câu 16. Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân? A. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể sản xuất. Câu 17. Khi người bán đem hàng hoá ra thị trường, hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu của xã hội thì bán được, điều đó thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể. B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng. C. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế. D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới. Câu 18. Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì? A. Cạnh tranh khắc nghiệt. C. Động lực lợi nhuận. Câu 19. Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là A. tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. B. kích thích tính năng động của chủ thể. C. luôn ổn định, bình ổn giá. Câu 20. Công dân không có quyền hoặc nghĩa vụ nào sau đây đối với ngân sách nhà nước? A. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công. B. Được cung cấp thông tin về tình hình tài chính. C. Được sử dụng trực tiếp ngân sách nhà nước. D. Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước. Câu 21. Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định, để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước? A. Chính quyền địa phương. C. Chủ tịch nước. Câu 22. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? A. Giá cả hàng hóa. C. Thị trường. Câu 23. Trong sản xuất kinh doanh, để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì các chủ thể cần phải làm gì? B. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài. A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. D. Chỉ cần bỏ vốn đầu tư nhiều. C. Chú trọng đến năng suất lao động. Câu 24. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước ? A. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát. B. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.
Trang 2/3 - Mã đề thi 801
B. Kinh phí dự trù. D. Kinh phí phát sinh.
C. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. D. Ngân sách nhà nước cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. Câu 25. Một trong những ưu điểm của cơ chế thị trường là gì? A. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế. B. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh. C. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. D. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa trong xã hội. Câu 26. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là gì? A. Ngân sách nhà nước. C. Thuế. Câu 27. Mục đích chính của việc thu, chi ngân sách nhà nước là gì? A. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. B. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của cá nhân. C. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của tổ chức. D. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp. Câu 28. Các chủ thể kinh tế hoàn toàn được tự do mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ thông qua những quy tắc chung trong các mối quan hệ nào? A. Cạnh tranh, giá cả. C. Cạnh tranh, cung - cầu, giá cả. B. Sản xuất - tiêu dùng. D. Cung - cầu, giá cả.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29. Em hãy phân loại các hoạt động kinh tế sau đây và cho biết hoạt động nào có thể xếp được vào nhiều nhóm? Tại sao? Trường hợp Phân loại hoạt động Giải thích
A. Một cô gái đang sử dụng điện thoại bán hàng online tại nhà B. Nhóm bạn nhỏ đang xem phim tại rạp chiếu phim C. Một người đang thả thức ăn cho tôm xuống đầm nuôi tôm, thức ăn đóng trong bao có nhãn hiệu nơi sản xuất D. K và T góp tiền mua nguyên liệu và cùng làm ra những bó hoa giấy thật đẹp để bán. Câu 30. Em hãy chia sẻ thông tin và trả lời câu hỏi a) Ở quê hương em có những đặc sản gì nổi tiếng? Sản phẩm này hiện đã có mặt ở những vùng miền nào trong cả nước? b) Theo em, vì sao các sản phẩm đặc sản của các địa phương hiện nay có thể mua được ở rất nhiều nơi trong cả nước? -------------HẾT ----------