SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT NẬM
PỒ
ĐỀ THI CHÍNH CHỨC
(Đề thi gồm 04 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: HOÁ HỌC - LỚP: 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:.......................................................Lớp:………………..
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm )
LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
Câu 1: 5Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
Câu 2: Sodium (Na) một nguyên tố thiết yếu
cho tất cả động vật một số thực vật. Nhiều hợp
chất sodium được sử dụng rộng rãi như sodium
hydroxide để làm phòng tẩy trắng nhựa bị
vàng, vàHsodium chlorideHdùng làm chất tan băng
một chất dinh dưỡng (muối ăn). Hạt nhân
nguyên tử sodium (Na) 11 proton 12
neutron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của sodium
(Na) là
A. 11. B. 12. C. 1. D. 23.
Câu 3: 5Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lý Pauli?
A. .B. .C. . D. .
Câu 4: Nguyên tử X có 15 proton và 16 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là?
A. .B. .C. .D. .
Câu 5: HNguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. K. B. N. C. L. D. M.
Câu 6: Khối lượng của nguyên tử oxygen 2,656.10-26 kg. Khối lượng của oxygen tính theo
amu là
A. 15,99. B. 44,11. C. 2,656. D. 16,00.
Câu 7: HCác electron của nguyên tử nguyên tố Y được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ 2 5
electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử nguyên tố X là
A. 9. B. 5. C. 2. D. 7.
Câu 8: 5Trong tự nhiên, bromine hai đồng vị bền chiếm 50,69% số nguyên tử
chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là?
A. 80,00. B. 80,112. C. 79,986. D. 80,896.
Câu 9: 5Chọn phát biểu đúng khi nói về nguyên tửH trong các phát biểu sau?
A. Mg có 24 proton. B. Mg có 12 electron.
C. Mg có 24 electron. D. Mg có 24 neutron.
Câu 10: Lớp electron thứ 3 còn được gọi là
A. Lớp M. B. Lớp K. C. Lớp N. D. Lớp L.
Câu 11: Trong các hydroxyde dưới đây. Hydroxyde lưỡng tính là
Trang 1/4 - Mã đề 002
Mã đề 002
A. KOH. B. Al(OH)3.C. Mg(OH)2.D. NaOH.
Câu 12: 5X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X và Y có cùng số hạt electron và khác số hạt proton.
B. X và Y có cùng số hạt proton và khác số hạt neutron.
C. X và Y có cùng số hạt proton và khác số hạt electron.
D. X và Y có cùng số hạt neutron và khác số hạt proton.
Câu 13: HNội dung nào dưới đâyHkhông phải5đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Thành phần, cấu trúc của chất.
B. Ứng dụng của chất.
C. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
D. Tính chất và sự biến đổi của chất.
Câu 14: Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br, I xếp theo chiều giảm dần là
A. F > Cl > Br > I. B. Cl > F > I > Br.
C. I > Br > Cl > F. D. I > Br > F > Cl.
Câu 15: Silicon là một nguyên tố phổ biến và
nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon
siêu tinh khiết chất bán dẫn, được dùng
trong thuật tuyến điện tử. Ngoài ra,
nguyên tố này còn được s dụng để chế tạo
pin mặt trời nhằm mục đích chuyển đổi năng
lượng ánh sáng thành năng lượng điện để
cung cấp cho các thiết bị trên tàu trụ. c
định vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14)
trong bảng tuần hoàn
A. Ô 14, chu kì 4, nhóm IVA. B. Ô 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C. Ô 14, chu kì 3, nhóm IIIA. D. Ô 14, chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 16: 5X nguyên tố nhóm A công thức oxide cao nhất XO3. Trong bảng tuần hoàn,
X thuộc nhóm
A. IIIA. B. VA. C. VIA. D. IA.
Câu 17: 5Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là
A. proton. B. neutron và proton.
C. neutron. D. electron.
Câu 18: 5Trong tự nhiên hydrogen3 đồng vị:H1H,H2H,H3H. Oxygen có 3 đồng vịH16O,H17O,H18O.
Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
A. 9. B. 16. C. 3. D. 18.
Câu 19: Fluorine hợp chất của được
ứng rộng rãi trong đời sống: Hợp chất NaF
nồng độ loãng được dùng với mục đích làm
thuốc chống sâu răng. Hợp chất teflon chứa
fluorine, đây polime nổi bật với đặc điểm
về độ bền học nên được dùng trong việc
tạo ra các vòng đệm làm kín chân không
nổi bật nhất chính tạo ra bề mặt không dính
cho các đồ dùng trong nhà bếp ….Nguyên tử
fluorine chứa 9 electron số khối 19.
Tổng số hạt proton, neutron electron trong
nguyên tử fluorine là
Trang 2/4 - Mã đề 002
A. 32. B. 30. C. 19. D. 28.
Câu 20: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
A. lần lượt từ thấp đến cao. B. từ mức thứ hai trở đi.
C. lần lượt từ cao đến thấp. D. Bất kì.
Câu 21: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. lớp M. B. lớp N. C. lớp L. D. lớp K.
Câu 22: 5Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 18. B. 4. C. 9. D. 3.
Câu 23: 5Phát biểu nào dưới đây5không đúng?
A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
B. Nguyên tử là trung hòa về điện.
C. Thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford cho thấy nguyên tử có cấu tạo rỗng.
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có 2 loại hạt: proton và neutron.
Câu 24: HCấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p
9. Số electronHlớp ngoài cùng của X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 25: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử magnesium (Z = 12) là:
A. 1s22s22p43s1.B. 1s22s22p53s2.C. 1s22s22p63s2.D. 1s22s22p63s1.
Câu 26: 5Hình ảnh dưới đây chỉ hình dạng của orbital nào?
A. Orbital s. B. Orbital p. C. Orbital d. D. Orbital f.
Câu 27: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. bán kính nguyên tử tăng và độ âm điện giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
C. bán kính nguyên tử giảm và độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
Câu 28: 5Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi
A. bảng tuần hoàn. B. ô nguyên tố. C. chu kì. D. nhóm.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Trang 3/4 - Mã đề 002
Câu 29 (1,5 điểm): Xét nguyên tử đồng vị phóng xạ
được sử dụng trong y học để điều trị ung thư di căn
xương.
a) Xác định số hạt neutron, số khối, điện tích hạt nhân,
khối lượng theo amu của nguyên tử đồng vị trên.
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử và biểu diễn
sự phân bố electron vào ô orbital.
c) Trong y học, đồng vị phóng xạ được sử dụng ở
dạng dung dịch muối Na2HPO4 để tiêm tĩnh mạch hoặc
uống. Xác định phân tử khối của Na2HPO4 chứa đồng vị
phóng xạ trên.
Câu 30 (1, 5 điểm): Nguyên tố lithium (Li, Z = 3) được sử dụng để sản xuất pin lithium, loại
pin sạc được dùng trong thiết bị điện tử (điện thoại, máy tính,…), phương tiện di chuyển (xe
đạp điện, xe máy điện….) và kỹ thuật hàng không.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử Li và xác định vị trí của Li trong bảng tuần hoàn.
b) Viết hiệu các nguyên tử đồng vị bền tính nguyên tử khối trung bình của Li dựa vào
phổ khối lượng cho dưới đây.
(Cho NTK của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31)
-----------------------------------HẾT--------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 4/4 - Mã đề 002