SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ
--------------------
(Đề thi có 2 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: Hóa lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và
tên: ........................................... Số báo danh: ............. Mã đề 103
Câu 1. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ
cải đường hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển a thành chất Y dùng để tráng
gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và glucozơ. B. glucozơ và saccarozơ.
C. saccarozơ và sobitol. D. glucozơ và fructozơ.
Câu 2. Hai chất đồng phân của nhau là
A. tinh bột và xenlulozơ B. glucozơ và saccarozơ.
C. fructozơ và saccarozơ. D. fuctozơ và glucozơ.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu
Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Glucozơ, axit gluconic. B. Saccarozơ, glucozơ.
C. Glucozơ, sobitol. D. Fructozơ, sobitol.
Câu 4. Tên gọi của este CH3COOCH3
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl fomat.
Câu 5. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
A. CH3CHO. B. C3H7OH. C. CH3COOH. D. HCOOCH3.
Câu 6. Glucozơ và fructozơ đều
A. có công thức phân tử C6H10O5.B. thuộc loại đisaccarit.
C. có phản ứng tráng bạc. D. có nhóm -CH=O trong phân tử.
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(b) Ở điều kiện thích hợp hiđro oxi hóa được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
(c) Nhỏ vài giọt dung dịch I
2
vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.
(d) Ở điều kiện thường, glucozơ phản ứng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 8. Khi xà phòng hoá tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X thu được 19,8 gam CO2 0,45 mol H2O. Công thức
phân tử của X là
A. C5H10O2.B. C4H8O2.C. C3H6O2.D. C2H4O2.
Câu 10. Đun nóng 12 gam axit axetic với lượng ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được
11,44 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 65%.
Câu 11. Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOH. B. CH3COOCH3.C. C2H5COOH. D. CH3OCH3.
Câu 12. Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. glixerol. D. etylen glicol.
Câu 13. Công thức của tristearin là
A. (C17H35COO)3C3H5.B. (C2H5COO)3C3H5.C. (CH3COO)3C3H5.D. (HCOO)3C3H5.
Câu 14. Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 6. B. 22. C. 12. D. 10.
Mã đề 103 Trang Seq/3
Câu 15. Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO
3 trong NH
3
, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,0. B. 18,0. C. 12,0. D. 8,4.
Câu 16. Thuỷ phân saccarozơ, thu được 180 gam hỗn hợp glucozơ fructozơ. Khối lượng
saccarozơ đã thuỷ phân là
A. 342 gam. B. 171 gam. C. 270 gam. D. 256,5 gam.
Câu 17. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng
mặt trời:
6CO2 + 6H2O + 673 kcal C6H12O6 + 6O2
Cứ trong một phút, mỗi cm2 xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10%
được s dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây 1000 xanh (diện tích
mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 54 gam glucozơ là
A. 4 giờ 29 phút 12 giây. B. 2 giờ 30 phút 15 giây.
C. 6 giờ 43 phút 48 giây. D. 5 giờ 00 phút 00 giây.
Câu 18. phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đ 0,06 mol NaOH. cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 17,80 gam. C. 18,38 gam. D. 18,24 gam.
Câu 19. Chất nào sau đây là thành phần chính của bột tre, gỗ… dùng để sản xuất giấy?
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 20. Cho dãy c chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong
dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 21. Công thức phân tử của tinh bột là
A. (C6H10O5)n.B. C11H22O11.C. C6H12O6.D. C6H10O5.
Câu 22. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau
đây?
A. Cô cạn ở nhiệt độ cao. B. Hiđro hóa (có xúc tác Ni).
C. Làm lạnh. D. Phản ứng xà phòng hóa.
Câu 23. Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 24. Một tấm kính hình vuông có cạnh 2,0 m được tráng lên một mặt bởi lớp bạc có bề dày là
0,1 μm. Để tráng bạc lên 1000 tấm nh trên người ta phải dùng V lít dung dịch glucozơ 1 M.
Biết hiệu suất tráng bạc tính theo glucose 80%, khối lượng riêng của bạc 10,49 g/cm3, 1 μm
= 10-6 m. Giá trị của V là.
A. 24,28. B. 22. C. 22,48. D. 29,14.
Câu 25. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 26. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol. B. amin. C. xeton. D. anđehit.
Câu 27. Để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol CH3COOC2H5 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị
của V
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
Câu 28. Một phân tử saccarozơ có
A. hai gốc fructozơ. B. hai gốc glucozơ.
C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.
Câu 29. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5.B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 30. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu
được là
Mã đề 103 Trang Seq/3
A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
------ HẾT ------
Mã đề 103 Trang Seq/3