Trường THCS Hà Huy Tập KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024

Tên…………………………. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

Lớp 8A Thời gian : 90 phút

Điểm

Nhận xét của Thầy (Cô)

Chữ ký giám thị 1

A. Trắc nghiêm: (4đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì?

A. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ. C. Chỉ cần dùng một cái lực kế.

B. Chỉ cần dùng một cái cân. D. Cần dùng một cái cân và một bình chia độ.

Câu 2: Áp lực là lực ép có ………… A. phương song song với mặt bị ép. C. phương vuông góc với mặt bị ép.

B. phương trùng với mặt bị ép. D. phương tạo với mặt vị ép một góc bất kì.

Câu 3: Muốn tăng áp suất thì:

A. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực. C. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

B. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực. D. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

Câu 4: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi như thế thế nào?

A. Truyền đi theo mọi hướng. C. Truyền đi theo phương của áp lực.

B. Truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. D. Truyền đi theo mọi phương.

Câu 5: Quá trình biến đổi hóa học là:

A. quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới. B. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới. C. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới. D. quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.

Câu 6: Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về

A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố. C. số lượng các phân tử.

B. số lượng các nguyên tố. D. liên kết giữa các nguyên tử.

Câu 7: Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Trong một phản ứng hóa học, …(1) … khối lượng của các sản phẩm bằng …(2)… khối lượng của các chất phản ứng.” A. (1) tổng, (2) tích C. (1) tổng, (2) tổng

B. (1) tích, (2) tổng D. (1) tích, (2) tích

Câu 8: Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

B. Bình tam giác. D. Kẹp gỗ.

A. Ống hút nhỏ giọt. C. Ống nghiệm. Câu 9: Mol là gì?

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó. B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023 D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 10: Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?

A. Có C. Có thể với những hóa chất dạng bột.

B. Không D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ.

Câu 11: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?

A. 1/3.

B. 1/4.

C. 1/5.

D. 1/2

Câu 12: Thể tích mol là

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó D. Thể tích ở đktc là 22,4l

A. Là thể tích của chất lỏng C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó

Câu 13: Khi chúng ta tập thể dục, hệ cơ nào dưới đây sẽ tăng cường hoạt động?

A. Hệ tuần hoàn C. Hệ vận động

B. Hệ hô hấp D. Tất cả các phương án trên

Câu 14: Để chống cong vẹo cột sống em phải làm gì? A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo C. Mang vác quá sức chịu đựng

B. Mang vác một bên liên tục D. Tất cả các phương án trên

Câu 15: Cơ có hai tính chất cơ bản đó là?

B. Gấp và duỗi D Kéo và đẩy

A. Co và giản C. Phồng và xẹp

Câu 16: Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là?

B. Canxi D. Magie

A. Sắt C. Photpho

B. Tự luận: (6đ)

Câu 1: (0,5đ) Viết công thức tính khối lượng riêng; nêu tên các đại lượng có trong công thức đó.

út bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy,

Câu 2: (0,5đ) Vì sao khi h ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía?

Câu 3: (0,5đ) Một xe tăng có trọng lượng 330000N. Tính áp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đường là 1,5m2. Câu 4:

a) Nồng độ phần trăm là gì? Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm? (0,5đ) b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chứa 20g Potassium chloride (KCl) trong 500g

dung dịch. (0,5đ)

c) Tính nồng độ mol của dung dịch chứa 0,3 mol Magnesium chloride (MgCl2) trong 1,5 lít

dung dịch. (0,5đ)

Câu 5: (1đ) Lập phương trình các phản ứng sau:

a) P + O2 -------> P2O5

b) Fe + HCl

-------> FeCl2 + H2

c) Al + H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + H2

d) BaCl2 + AgNO3 -------> AgCl + Ba(NO3)2

Câu 6: (0,5đ) Nếu để một thanh kẽm (Zinc, Zn) ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng

thanh kẽm (Zinc, Zn) sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.

Câu 7: (0,5đ) Vai trò của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người? Câu 8: (0,5đ) Thế nào là tiêu hóa thức ăn? Sự tiêu hóa thức ăn diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào? Câu 9: (0,5đ) Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ vận động ở người?

2

HƯỚNG DẪN CHẤM

A. Trắc nghiệm: (4đ)

Câu Đáp án 1 D 2 C 3 C 4 B 5 B 6 D 7 C 8 A 9 D 10 B 11 A 12 C 13 D 14 A 15 A 16 B

(Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm)

B. Tự luận: (6đ)

Câu hỏi Đáp án Điểm

Câu 1 Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V Trong đó: 0,25đ 0,25đ

D là khối lượng riêng m là khối lượng V là thể tích Câu 2 0,5đ

Câu 3 0,5đ Khi hút bớt không khí như vậy thì áp suất không khí bên trong hộp sữa sẽ giảm đi và nhỏ hơn áp suất bên ngoài. Khi đó vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí tác dụng từ bên ngoài vào làm cho nó bị bẹp đi theo mọi phía. F = P = 330000N; S = 1,5 m2 ; p = ? Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:

ĐS: 220000 N/m2 Câu 4 0,5đ a) Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

0,5đ b) áp dụng vào biểu thức tính:

C% = 4% 0,5đ c) CM = 0,2 M

Câu 5 0,25đ Lập phương trình các phản ứng sau: 5O2 a) 4 P + 2P2O5

b) Fe + 2HCl 0,25đ FeCl2 + H2

0,25đ c) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2

0,25đ d) BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2

Câu 6 0,5đ Kẽm (Zinc, Zn) sẽ tăng khối lượng vì có phản ứng với oxi trong không khí. PTHH; 2Zn + O2 2ZnO Câu 7 Mỗi cơ quan hệ cơ quan có một vai trò nhất định và có mối quan hệ chặt chẽ 0,5đ

Câu 8 0,5đ

Câu 9 0,5đ với các cơ quan hệ cơ quan khác Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thu được và loại thải ra khỏi cơ thể. Sự tiêu hóa thức ăn diễn ra từ khoang miệng đến ruột nhưng chủ yếu ở ruột non. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ xương và hệ cơ có chức năng bảo vệ duy trì hình dạng và vận động cơ thể.

GVBM

1. Nguyễn Tấn Sỹ 2. Nguyễn Thị Khanh 3. Trần Kim Thành

TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP TỔ KHTN – CÔNG NGHỆ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Trung, ngày 18 tháng 10 năm 2023

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - MÔN KHTN 8 NĂM HỌC 2023 – 2024

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60%

tự luận).

- Mức độ đề kiểm tra: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận

dụng cao.

I. MA TRẬN ĐỀ

Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNKQ TL

TNKQ TL TNKQ TL

Khối lượng riêng

- Định nghĩa khối lượng riêng. - Công thức tính khối lượng riêng và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng. - Cách xác định khối lượng riêng.

1 0,5 1,5 Số câu hỏi

Số điểm 0,25 0,5 0,75 (7,5%)

4

Áp suất trên một bề mặt, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

- Nhận biết áp lực, tác dụng của áp lực lên một bề mặt. - Công thức tính áp suất, đơn vị của áp suất. - Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi như thế nào. - Nhận biết áp suất khí quyển. - Áp dụng kiến thức áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống và ứng dụng về áp suất không khí trong các dụng cụ như giác mút, bình xịt, tàu đệm khí. - Vận dụng công thức tính áp suất để giải một số bài tập liên quan. - Giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống và ứng dụng kiến thức áp suất để tăng, giảm áp suất một cách hợp lí trong các hiện tượng liên quan.

2 1 0,5 0,5 4,0 Số câu hỏi

Số điểm 0,5 0,25 0,5 0,5 1,75 (17,5%)

- Cách sử sụng một số dụng cụ thí nghiệm.

Sử dụng hoá chất, thiết bị trong phòng thí nghiệm

3 3 Số câu hỏi

Số điểm 0,75 0,75 (7,5%)

- Quá trình biến đổi hóa học.

Phản ứng hóa học - Hiểu được bản chất của một PƯHH là do liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.

1 1 2 Số câu hỏi

Số điểm 0,25 0,25 0,5 (5%)

- Trình bày Định luật bảo toàn khối lượng. - Lập phương trình hóa học.

- Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên. Định luật bảo toàn khối lượng - Phương trình hóa học

0,5 1 2,5 1 Số câu hỏi

0,5 1 Số điểm 0,25 1,75 (17,5%)

- Thế nào là nồng độ % của dung dịch? - Vận dụng tính nồng độ %, nồng độ mol của dung dịch.

Mol và Nồng độ của dung dịch

- Khái niệm Mol? Thể tích mol? - Thế nào là nồng độ % của dung dịch. - Tính nồng độ %, nồng độ mol của dung dịch.

1 3,5 0,5 2 Số câu hỏi

1 0,5 Số điểm 0,5 2 (20%)

Sinh học

5,5 1 2 0,5 2 Số câu hỏi

2,5 1 Số điểm 0,5 0,5 0,5

2 12 1 4 0 2 0 1 22 TS câu hỏi

6

TS điểm 4 (40%) 3 (30%) 2 (20%) 1 (10%) 10 (100%)

II. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

ật lý Phân môn V

1. Khối lượng riêng

- Trình bày được định nghĩa khối lượng riêng, công thức tính khối lượng riêng và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng. - Ứng dụng của khối lượng riêng trong đời sống. - Giải được các bài tập liên quan tới khối lượng riêng.

2. Áp suất trên một bề mặt

- Áp lực là gì? Áp suất sinh ra khi nào? - Công thức tính áp suất, đơn vị của áp suất? - Vận dụng công thức tính áp suất để giải một số bài tập liên quan. - Áp dụng kiến thức về áp suất để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống và ứng dụng kiến thức áp suất để tăng, giảm áp suất một cách hợp lí trong các hiện tượng liên quan.

3. Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

- Chất lỏng gây áp suất như thế nào lên các vật ở trong lòng nó? - Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi như thế nào? - Áp suất khí quyển là gì? - Áp dụng kiến thức áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống và ứng dụng về áp suất không khí trong các dụng cụ như giác mút, bình xịt, tàu đệm khí.

Phân môn Hóa học

1. Quá trình biến đổi hóa học 2. Bản chất của phản ứng hóa học 3. Định luật bảo toàn khối lượng 4. Cách sử sụng một số dụng cụ thí nghiệm 5. Khái niệm Mol? Thể tích mol? 6. Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên 7. Nồng độ %, nồng độ mol của dung dịch 8. Lập phương trình hoá học

Phân môn Sinh học