
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
HỌ VÀ TÊN:
…………………….
LỚP: ………
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN: KHTN 8
(Thời gian: 90 phút)
ĐIỂM
Đề A
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi ra giấy thi: Ví dụ: 1 A, 2 B,
Câu 1 : Công thức tính khối lượng riêng là
A. B. m = V/D C. D = m.V D. D = m/V
Câu 2: Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm.
Câu giải thích nào sau đây là Không đúng?
A. Vì trọng lượng của sắt lơ/n hơn trọng lượng của nhôm
B. Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
C. Vì khô/i lượng riêng của sắt lớn hơn khô/i lượng riêng của nhôm
D. Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể
tích.
Câu 3: Biết khối lượng riêng của nhôm bằng 2700kg/m³. Hỏi thỏi nhôm có thể tích
5dm³ thì có khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 67,5 kg B. 13,5 kg C. 540 kg D.13500 kg
Câu 4: Niu tơn (N) là đơn vị của:
A. Năng lượng B. Áp suất C.Áp lực D. Quãng đường
Câu 5: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích bị ép tác dụng
của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích bị ép của lực tác dụng lên vật B thì.
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
D. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
B. Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi
hướng.
C. Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.
D. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo một phương nhất định.
Câu 7: Khi đun ống nghiệm dưới ngọn lửa đèn cồn, cần để đáy ống nghiệm cách bao
nhiêu so với ngọn lửa từ dưới lên?
A. 1/2. B. 2/3. C. 3/4. D. 4/5
Câu 8: Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để kẹp ống nghiệm ?
A. Ống nghiệm. B. Ống hút nhỏ giọt.
C. Kẹp gỗ. D. Ống đong.
Câu 9: Những việc nào sau đây KHÔNG được làm khi sử dụng hóa chất?
A. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
B. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.
C. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ
thí nghiệm, …
1

D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị
mờ.
Câu 10: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành
vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng
(dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?
A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt. C. Vật lí. D. Vừa tảo nhiệt vừa thu nhiệt.
Câu 11: Trong các hiện tượng sau, đâu là sự biến đổi vật lí
A. Cơm bị ôi thiu B. Đường cháy thành than
C. Nến cháy trong không khí D. Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan
Câu 12: Ở điều kiện chuẩn (25 oC và 1 bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm
thể tích là
A. 2,479 lít. B. 24,79 lít. C. 22,79 lít. D. 22,40 lít.
Câu 13: Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm
A. xương thân và hệ cơ. B. bộ xương và cơ chân.
C. xương chi và hệ cơ. D. bộ xương và hệ cơ.
Câu 14: Để chống cong vẹo cột sống cần phải làm gì?
A. Tắm nắng vào buổi trưa
B. Mang vác về một bên liên tục
C. Mang vác quá sức chịu đựng
D. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
Câu 15: Cho các hệ cơ quan sau:
1. Hệ hô hấp. 2. Hệ sinh dục. 3. Hệ nội tiết.
4. Hệ tiêu hóa. 5. Hệ thần kinh. 6. Hệ vận động.
Hệ cơ quan nào có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác
trong cơ thể?
A. 1, 2, 3 B. 1,3, 5,6 C. 3, 5 D. 2, 4, 6
Câu 16: Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Tuyến ruột. D. Tá tràng.
Câu 17: Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào tiếp nhận thức ăn từ dạ dày?
A.Tá tràng. B. Thực quản. C. Hậu môn. D. Trực tràng.
Câu 18: Khí quản là một bộ phận của?
A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ hô hấp.
C. Hệ bài tiết. D. Hệ sinh dục.
Câu 19: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ ?
A. 400 cơ B. 500 cơ C. 600 cơ D. 800 cơ
Câu 20: Hoạt động đầu tiên của quá trình tiêu hóa xảy ra ở đâu?
A. Miệng B. Thực quản C. Dạ dày D. Ruột non
II.TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 21(1điểm): Một bể nước có kích thước bên trong là 80cm x 20cm x 25cm. Cho
biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m³. Tính khối lượng của nước trong bể khi bể
chứa đầy nước
Câu 22 (1điểm): Calcium carbonate có công thức hoá học CaCO3.
a. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b. Tính khối lượng mol phân tử của calcium carbonate.
( cho Ca = 40, C = 12, O = 16, Na = 23)
2

Câu 23 (1điểm): Lấy máu của 4 người có tên là: An, Tâm, Minh, Phúc. Biết rằng, máu
của mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Tiến hành thí nghiệm li tâm để tách máu ra
thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với
huyết tương, thu được kết quả như sau:
Huyết
tương
Hồng cầu
An Tâm Minh Phúc
An - - - -
Tâm + - + +
Minh + - - +
Phúc + - + -
Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.
Dấu (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.
Hãy xác định nhóm máu của 4 người có tên nêu trên.
Câu 24 (1điểm): Giả sử một người có nhóm máu B cần được truyền máu, người này có
thể nhận những nhóm máu nào? Nếu truyền nhóm máu không phù hợp sẽ dẫn đến hậu
quả gì?
Câu 25 (1điểm): Có người cho rằng: “Tiêm vaccine cũng giống như tiêm thuốc kháng
sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không? Vì sao?
BÀI LÀM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1
7
1
8
1
9
2
0
Trả
lời
Đề B
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi ra giấy thi: Ví dụ: 1 A, 2 B,
Câu 1 : Công thức tính trọng lượng riêng là
A. d = V/P B. d = P.V C. P = d/V D. d = P/V
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800
kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 3: Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Hỏi thỏi sắt có thể tích 8dm³ thì có
khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 975kg B. 624000kg. C. 62,4kg. D. 7800kg
Câu 4: Đơn vị đo áp suất là
A. N/m. B. N/m2. C. N/m3. D. m2/N
Câu 5: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tiếp xúc tác
dụng của lực lên vật A nhỏ hơn bốn lần diện tích tiếp xúc của lực tác dụng lên vật B thì.
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
3

C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
D. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật A
Câu 6: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên
B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên
D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên
Câu 7: Dụng cụ nào sau đây dùng để lấy hoá chất lỏng với lượng nhỏ (1 – 2 mL) là phù
hợp?
A. Thìa thuỷ tinh. B. Ống hút nhỏ giọt.
C. Ống đong dung tích 20 mL. D. Đũa thuỷ tinh.
Câu 8: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở
khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3
Câu 9: Khi thực hiện thí nghiệm chúng ta cần
A. Bỏ qua cảnh báo về biển báo trong phòng thí nghiệm.
B. Không cần thông tin nhãn mác, pha theo ước lượng
C. Không cần thông báo cho giáo viên, tự ý thực hành và lấy hóa chất
D. Đọc kĩ thông tin nhãn mác, hướng dẫn sử dụng, thực hiện đúng quy tắc an toàn PTN
Câu 10: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì?
A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt. C. Vật lí. D. Vừa tảo nhiệt vừa thu nhiệt.
Câu 11: Trong các hiện tượng sau, đâu là sự biến đổi hoá học?
A. Gấp tờ giấy thành máy bay. B. Đường cháy thành than.
C. Nước đá chảy thành nước lỏng. D. Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan.
Câu 12: Khối lượng mol chất là gì?
A. Bằng 6.1023.
B. Là khối lượng ban đầu của chất đó.
C. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
D. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học.
Câu 13: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ ?
A. 400 cơ B. 600 cơ C. 800 cơ D. 500 cơ
Câu 14: Để chống cong vẹo cột sống, cần phải làm gì?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo
B. Mang vác về một bên liên tục
C. Mang vác quá sức chịu đựng
D. Tắm nắng vào buổi trưa
Câu 15: Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm
A. xương thân và hệ cơ. B. bộ xương và cơ chân.
C. xương chi và hệ cơ. D. bộ xương và hệ cơ.
Câu 16: Máu là
A. phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu
B. phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu
C. phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu
D. phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu
Câu 17: Cho các hệ cơ quan sau:
1. Hệ hô hấp. 2. Hệ sinh dục. 3. Hệ nội tiết.
4

4. Hệ tiêu hóa. 5. Hệ thần kinh. 6. Hệ vận động.
Hệ cơ quan nào có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác
trong cơ thể?
A. 1, 2, 3 B. 3, 5 C. 1, 3, 5, 6 D. 2, 4, 6
Câu 18: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về
cơ quan nào?
A. Ruột thừa. B. Ruột già. C. Ruột non. D. Dạ dày.
Câu 19: Khí quản là một cơ quan của hệ nào?
A. Hệ hô hấp. B. Hệ tiêu hóa.
C. Hệ bài tiết. D. Hệ sinh dục.
Câu 20: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?
A. Đồ ăn nhanh
B. Nước uống có ga
C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột
D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh
II.TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 21 (1 điểm): Một thùng dầu ăn có kích thước bên trong là 40cm x 15cm x 10cm.
Cho biết khối lượng riêng của dầu ăn là 880kg/m³. Tính khối lượng của dầu ăn trong
thùng khi thùng chứa đầy dầu.
Câu 22 (1 điểm): Sodium carbonate có công thức hóa học là Na2CO3.
a. Tính khối lượng phân tử của sodium carbonate.
b. Tính khối lượng mol phân tử của sodium carbonate.
( cho Ca = 40, C = 12, O = 16, Na = 23)
Câu 23 (1 điểm): Lấy máu của 4 người có tên là: Thu, Diệu, Vân, Hà. Biết rằng, máu
của mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Tiến hành thí nghiệm li tâm để tách máu ra
thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với
huyết tương, thu được kết quả như sau:
Huyết
tương
Hồng cầu
Thu Diệu Vân Hà
Thu - - - -
Diệu + - + +
Vân + - - +
Hà + - + -
Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.
Dấu (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.
Hãy xác định nhóm máu của 4 người có tên nêu trên.
Câu 24 (1 điểm): Giả sử một người có nhóm máu A cần được truyền máu, người này có
thể nhận những nhóm máu nào? Nếu truyền nhóm máu không phù hợp sẽ dẫn đến hậu
quả gì?
Câu 25 (1 điểm): Có người cho rằng: “Tiêm vaccine cũng giống như tiêm thuốc kháng
sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không? Vì sao?
BÀI LÀM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
5

