KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
TT Chương/ chủ đề Mức độ nhận thức
Nội dung/đơn vị kiến thức Tổng % điểm
Nhận biết (TNKQ) Vận dụng (TL) Vận dụng cao (TL)
Thông hiểu (TL) Phân môn Lịch sử
1 5,0%
2* 2
Vì sao phải học lịch sử?
2*
12,5%
3 1
2 27,5% 1* 1 1 1* Xã hội nguyên thủy
5,0%
2* 2 1* 1. Lịch sử và cuộc sống 2. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lịch sử? 3. Thời gian trong lịch sử 1. Nguồn gốc loài người 2. Xã hội nguyên thủy
1 15% Tổng Tỉ lệ 8 20% 1 50%
1 1 10% 5% Phân môn Địa lý
1 Bài mở đầu 5,0%
2
2 5,0%
1* 2
Tại sao phải học Địa lý Bản đồ, phương tiện thể hiện bề mặt Trái đất
1. Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của một địa điểm
5,0%
1
2,5% 3
1
Trái Đất, hành tinh của hệ mặt trời
5,0%
2
27,5%
1 1 2* 1
trên bản đồ 2. Các yếu tố cơ bản của bản đồ 3. Các loại bản đồ thông dụng 4. Lược đồ trí nhớ 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời 2. Hình dạng, kích thước Trái Đất 3. Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí 1 15% Tổng Tỉ lệ 8 20% 1 10% 1 50% 1 5%
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT
Chương/ Chủ đề
Mức độ đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Vận dụng cao
Phân môn Lịch sử
1
2
Vì sao phải học lịch sử?
1. Lịch sử và cuộc sống.
Nhận biết - Nêu được khái niệm
2*
2. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lịch sử?
2*
3
3. Thời gian trong lịch sử.
1
lịch sử. - Nêu được khái niệm môn Lịch sử. Thông hiểu - Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Giải thích sự được thiết cần phải học môn Lịch sử. Thông hiểu - Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. Nhận biết - Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế thiên kỉ, niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương
2
Xã hội nguyên thủy
1. Nguồn gốc loài người.
1
1
1
2
2. Xã hội nguyên thủy
1*
lịch,… Vận dụng cao - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). Nhận biết - Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu - Giới thiệu sơ được lược quá tiến trình hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng - Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á. Nhận biết - Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật
trên nước
1*
1*
tinh chất, thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất - Nêu được đôi nét về sống đời của người nguyên thuỷ đất Việt Nam. Thông hiểu Mô tả - được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. - Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.
Số câu/ loại câu
1 câu TL
Tỉ lệ %
15%
1 câu TL 10%
1 câu TL 5%
Phân môn Địa lí
1
Bài mở đầu Nhận biết
2
Tại sao phải học Địa lý
- Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. Thông hiểu - Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các
2
1* 2
Bản đồ, phương tiện thể hiện bề mặt Trái đất
1. Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ 2. Các yếu tố cơ bản của bản đồ 3. Các loại bản đồ thông dụng 4. Lược đồ trí nhớ
1
kĩ năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt. Vận dụng Hiểu - được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. Nhận biết - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến xích gốc, đạo, các bán cầu. - Đọc được các kí hiệu bản đồ và chú giải đồ bản hành chính, bản đồ địa hình. Thông hiểu - Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Vận dụng - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đồ. - Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối
3
1 2
Trái Đất, hành tinh của hệ mặt trời
1
1*
1*
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời 2. Hình dạng, kích thước Trái Đất 3. Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí
1
1*
1
với cá nhân học sinh. Vận dụng cao - Xác định được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. Nhận biết - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. - Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh trục và quanh Mặt Trời. Thông hiểu - Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực (múi giờ). - Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau - Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài
ngắn theo mùa. Vận dụng - Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất.
Số câu/ loại câu
1 câu TL
Tỉ lệ %
15
1 câu TL 5
Tổng hợp chung
30%
1 câu TL 10 20% 10%
------------- Hết -------------
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Họ và tên: Lớp:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 Thời gian: 60 phút (không kể giao đề)
Điểm Nhận xét của giáo viên
B. xây dựng nhà cửa. D. Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.
D. 1000 năm. C. 200 năm.
B. Bộ xương hóa thạch. D. Công cụ và vũ khí bằng đồng.
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Đời sống vật chất của Người tinh khôn là A. làm đồ trang sức bằng đá, đất nung. B. sinh sống trong các hang động, mái đá C. chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng. D. biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm. Câu 2. Trong đời sống tinh thần, Người nguyên thủy có tục A. thờ thần – vua. C. lập đền thờ các vị vua. Câu 3. Dương lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó. D. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 4. Một thế kỉ có bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. Câu 5. Âm lịch là loại lịch dựa theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Mặt Trời. B. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. chu kì chuyến động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. D. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 6. Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ? A. Răng hóa thạch. C. Công cụ và vũ khí bằng sắt. Câu 7. Môn Lịch sử là A. môn học nghiên cứu về quá khứ. B. môn học nghiên cứu về loài người. C. môn học nghiên cứu về tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. D. môn học tìm hiểu về quá khứ của loài người trên cơ sở của khoa học Lịch sử.
B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí. D. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ.
B. chỉ hướng Đông trên bản đồ. D. chỉ hướng Tây trên bản đồ.
C. Thứ 4. D. Thứ 5.
B. (1) tròn, (2) bản đồ D. (1) cầu, (2) quả Địa cầu
B. (1) tự nhiên, thế giới. D. (1) cuộc sống, (2) thế giới.
D. kinh tuyến gốc. C. kinh độ. B. vĩ độ.
Câu 8. Học lịch sử giúp em tìm hiểu A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. B. chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ. C. sự biến đổi của môi trường, khí hậu qua thời gian. D. sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy cho biết quá trình tiến hóa từ vượn thành người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó? Câu 2. (1,0 điểm) Bằng những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở Đông Nam Á, em hãy cho biết quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á? Câu 3. (0,5 điểm) Dựa vào cách xác định thời gian trong lịch sử, em hãy xác định sự kiện dưới đây cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? - Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Trong quá trình chuyển động tự quay và chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm là A. luôn tự điều chỉnh hướng nghiêng cho phù hợp. B. hướng nghiêng và độ nghiêng thay đổi theo mùa. C. luôn giữ hướng nghiêng nhưng độ nghiêng thay đổi. D. luôn giữ nguyên độ nghiêng và không đổi hướng. Câu 2. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh A. học thay sách giáo khoa, sách bài tập. C. thư giãn sau khi học xong bài về nhà. Câu 3. Để xác định phương hướng trên bản đồ mà không dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, ta dựa vào mũi tên A. chỉ hướng Nam trên bản đồ. C. chỉ hướng Bắc trên bản đồ. Câu 4. Kí hiệu bản đồ dùng để A. xác định phương hướng trên bản đồ. B. xác định toạ độ địa lí trên bản đồ. C. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. biết tỉ lệ của bản đồ. Câu 5. Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Thứ 2. B. Thứ 3. Câu 6. Trái Đất có dạng hình …(1)…. . … (2)… là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. A. (1) tròn, (2) quả Địa cầu C. (1) cầu, (2) bản đồ Câu 7. Học môn Địa lí lớp 6 giúp hiểu biết về các hiện tượng trong …(1)… và thấy được mối quan hệ giữa …(2)... với thiên nhiên. A. (1) tự nhiên, (2) con người. C. (1) cuộc sống, (2) con người. Câu 8. Đường xích đạo là đường A. vĩ tuyến gốc. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy trình bày hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất.
Câu 2. (1,0 điểm) Lúc 12 giờ trưa ngày 1/1/2023, Bạn Tuấn Anh đang ở Hà Nội. Hãy tính xem lúc đó ở Luân Đôn( múi giờ số 0), Matxcơva ( múi giờ số 2), Tôkyô (múi giờ số 9) là mấy giờ và ngày nào? Câu 3. (0,5 điểm) Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 105 km, khoảng cách giữa hai thành phố đó trên bản đồ đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
Câu ĐA 1 D 2 D 3 B 4 B 5 C 6 A 7 D 8 A
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
0,5
1 (1,5đ)
0,5
0,5
0,25
2 (1,0đ)
0,25
0,25
- Quá trình tiến hoá từ vượn thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. - Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. - Khoảng 4 triệu năm trước đến khoảng 15 vạn năm thì Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn. - Ở In-đô-nê-xi-a và Mi-a-ma: tìm thấy di cốt của loài vượn người sống cách đây khoảng 5 triệu năm. - Trên đảo Gia- va (In-đô-nê-xi-a) tìm thấy hóa thạch của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm trước. - Ở Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma- lai-xi-a tìm thấy mảnh di cốt và công cụ đá của Người tối cổ. - Hang Ni-a (Ma- lai-xi-a) có niên đại cách ngày nay khoảng 4 vạn năm. 0,25
0,5
3 (0,5đ)
Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà cách chúng ta: 2023 - 1945 = 78 (năm)
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
ĐA D B C C B D A A
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
0,5
1 (1,5đ)
0,5
0,25
0,25
- Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc chúc nửa cầu bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía mặt trời: + Vào ngày hạ chí (22-6): nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Nam ngược lại. + Vào ngày đông chí (22-12): nửa cầu Nam chúc về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Bắc ngược lại. - Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích đạo về phía 2 cực càng biểu hiện rõ. - Trong hai ngày xuân phân (21-3) và thu phân (23-9), lúc 12 giờ trưa, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo. Hai nửa cầu được
chiếu sáng như nhau.
1,0
1 (1,0đ)
Hà nội ở múi giờ số 7 nên khi ở Hà Nội lúc 12h trưa ngày 1/1/2023 thì: + Luân Đôn (múi giờ số 0) là 12h -7= 5 giờ (ngày1/1/2023) + Matxcơva (múi giờ số 2) là 12h - 5= 7 giờ (ngày1/1/2023) +Tôkiô (múi giờ số 9) là 12h + 2 = 14 giờ (ngày1/1/2023)
0,25
1 (0,5đ)
0,25
- Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 105 km, khoảng cách giữa hai thành phố đó trên bản đồ đo được 15cm. - Vậy bản đồ có tỉ lệ là 105km = 10500000cm - Tính tỉ lệ của bản đồ đó là: 10500000cm : 15 cm =700.000 => Vậy tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 700.000
------------- Hết -------------