TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I * NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 6

Tổng % điểm TT Chương/ chủ đề Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức Nhận biết (TNKQ) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) Vận dụng cao (TL)

Phân môn Lịch sử

3* 1. Lịch sử là gì? 7,5 % 0,75 đ

1 2*

Tại sao cần phải học Lịch sử?

1* 3

1

2 Thời nguyên thủy. 1/2* 1/2* 1 17,5 % 1,75 đ 2,5 % 0,25 đ 22,5 % 2,25 đ

10% 15% 50% Tỉ lệ 2. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? 3. Thời gian trong lịch sử 1. Nguồn gốc loài người 2. Xã hội nguyên thuỷ 20%

Phân môn Địa lí

1* 1* 1

1* 1* 1,5đ 15% Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất (15% - 1,5 điểm)

– Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ – Các yếu tố cơ bản của bản đồ – Các loại bản đồ thông dụng – Lược đồ trí

2

Trái Đất hành tinh của hệ Mặt trời (30% - 3,0 điểm) 3,0đ 30% 3 1* 1* 1

3

2 1* 0,5đ 5% Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất (5% - 0,5 điểm) nhớ – Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời – Hình dạng, kích thước Trái Đất – Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí – Cấu tạo của Trái Đất – Các mảng kiến tạo

20% 10% 15%

50% 100% 40% 20% 30% Tỉ lệ Tổng hợp chung

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I/ NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 6

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chương/ Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Phân môn Lịch sử

1 3* Tại sao cần phải học Lịch sử?

1. Lịch sử là gì?

2* Nhận biết - Nêu được khái niệm lịch sử. - Nêu được khái niệm môn Lịch sử. Thông hiểu - Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. Thông hiểu - Phân biệt 2. Dựa vào đâu để biết và

dựng lại lịch sử?

Thời gian 3. trong lịch sử 3

1*

các được nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. Nhận biết - Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công sau nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, Công sau

âm dương

1

2 Thời nguyên thủy. 1. Nguồn gốc loài người

Xã hội 1 2. nguyên thuỷ

nguyên, lịch, lịch,…). Nhận biết - Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất Việt nước Nam. Thông hiểu - Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn thành người người trên Trái Đất. Vận dụng - Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á. Nhận biết - Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức

½*

½*

xã hội,...) trên Trái Đất. - Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu - Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. - Giải thích được vai trò của lao động đối với quá phát trình triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. Vận dụng cao - Liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay.

Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu (a) 1 câu (b) TL

TNKQ TL

Tỉ lệ % 20 15 5

Phân môn Địa lí

1 1TN

- 1,5 Bản đồ: Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất (15% điểm)

1TL

– Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ – Các yếu tố cơ bản của bản đồ – Các loại bản đồ thông dụng – Lược đồ trí nhớ

Nhận biết Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. – Đọc được các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. Thông hiểu – Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Vận dụng – Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. – Xác định được hướng

2

3TN

- 3,0 Trái Đất hành tinh của hệ Mặt trời (30% điểm)

1TL

– Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời – Hình dạng, thước kích Trái Đất – Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí

1TL

trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. – Biết tìm đường đi trên bản đồ. – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh. Nhận biết – Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. – Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. – Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh trục và quanh Mặt Trời. Thông hiểu – Nhận biết

được giờ địa phương, giờ khu vực (múi giờ). – Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau – Trình bày hiện được tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Vận dụng – Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. – So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. Vận dụng cao – Giải thích được một số câu ca dao, tục ngữ nói về tượng hiện ngày đêm dài ngắn theo mùa.

Cấu tạo của – Cấu tạo của Nhận biết 3 2TN

- 0,5 Trái Đất – Các mảng kiến tạo Trái Đất. Vỏ Trái Đất (5% điểm)

– Trình bày được cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp. Vận dụng – Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau.

6 câu TNKQ 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL Số câu/ loại câu

Tỉ lệ % 20% 15% 5%

Tổng hợp chung 40% 30% 10%

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024 - 2025

Họ và tên: ...................................... Lớp: 6/….. Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 6 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể giao đề)

Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2

ĐỀ BÀI

B. sẽ xảy ra trong tương lai. D. đã và đang diễn ra trong đời sống.

B. Võ Nguyên Giáp. D. Phạm Văn Đồng.

B. Mặt Trăng quanh Trái Đất. D. Mặt Trời quanh Trái Đất.

D. thiên niên kỉ. C. kỉ nguyên. B. thập kỉ.

B. 360 ngày. C. 365 ngày. D. 366 ngày.

B. Răng hóa thạch. D. Công cụ và vũ khí bằng đồng.

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì A. đã xảy ra trong quá khứ. C. đang diễn ra ở hiện tại. Câu 2. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. C. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian. D. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. Câu 3. Ai là tác giả của 2 câu thơ “Dân ta phải biết sử ta - Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”? A. Trường Chinh. C. Hồ Chí Minh. Câu 4. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của A. Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Trái Đất quanh trục của nó. Câu 5. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một A. thế kỉ. Câu 6. Theo âm lịch, năm nhuận có bao nhiêu ngày? A. 265 ngày. Câu 7. Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ? A. Công cụ và vũ khí bằng sắt. C. Bộ xương hóa thạch. Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn? B. Sinh sống trong các hang động, mái đá. A. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật. D. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng. C. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

B. 510 triệu km2. D. 530 triệu km2.

C. Quánh dẻo. D. Khí. B. Lỏng.

D. 4. B. 2. C. 3.

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (Câu 1 đến câu 4) Câu 1. Diện tích bề mặt Trái Đất là A. 500 triệu km2. C. 520 triệu km2. Câu 2. Vật chất của lớp vỏ Trái Đất tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Rắn. Câu 3. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. 1. Câu 4. Cấu tạo của Trái Đất xếp theo thứ tự từ ngoài vào trong lần lượt là A. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, man-ti. B. vỏ Trái Đất, man-ti, nhân Trái Đất. C. nhân Trái Đất, man-ti, vỏ Trái Đất. D. nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất, man-ti. Câu 5. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ (…) để hoàn thành nội dung sau:

ớ ặ ờ ủ ự ộ ặ ể (Vĩ tuyến, Kinh tuyến, Vĩ độ, Kinh độ) Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Trên quả Địa Cầu, có thể hiện cực Bắc, cực Nam và hệ thống kinh, vĩ tuyến. ……………………..là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu. ………………………là vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với các kinh tuyến. Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp v i đ c đi m chuy n ấ . ể  đ ng t  quay quanh tr c và quanh M t Tr i c a Trái Đ t

A ụ B

1+….

a). Hình d ngạ  quỹ đ oạ  là hình e­líp g nầ  tròn, hướng chuyển động từ Tây sang Đông, góc nghiêng của trục Trái Đất là 66°33′ và không đổi hướng, thời gian quay một vòng hết 365 ngày 6 giờ. 1. Chuy nể  đ ngộ   ự t  quay quanh  ủ ụ tr c c a Trái  Đ tấ 2+….

quỹ đ oạ  là hình tròn, hướng chuyển động từ b). Hình d ngạ Tây sang Đông, góc nghiêng của trục Trái Đất là 66°33′ và không đổi hướng, thời gian quay một vòng hết 365 ngày.

2. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời c). Hướng quay từ Tây sang Đông, góc nghiêng của trục Trái Đất là 66°33′, thời gian quay một vòng hết 24 giờ.

II.TỰ LUẬN: (6,0 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Sự kiện dưới đây xảy ra cách ngày nay (năm 2024) khoảng bao nhiêu năm? - Khoảng 3500 năm TCN, người Tây Á và Ai Cập đã biết dùng kim loại đồng đỏ. - Năm 544, Lý Nam Đế lập ra nước Vạn Xuân. Câu 2. (2,0 điểm)

a. (1,5 điểm) Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? b. (0,5 điểm) Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: “Ngày đêm luân phiên”. Câu 2. (1,0 điểm) Hãy vẽ và xác định các hướng chính trên bản đồ. Câu 3. (0,5 điểm) Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy giải thích câu tục ngữ sau:

“ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối”. ---Hết---

BÀI LÀM:

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I * NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 6 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) * PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án A D C A D D B A

* PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 4) mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ

1 2 3 4

Câu Đáp án B A C B

Câu 5. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ

(1) Kinh tuyến, (2) Vĩ tuyến.

Câu 6. Nối đúng mỗi ý được 0,25 đ

1 + c; 2 + a.

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) * PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm)

NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM

CÂU 1 (1,0 điểm) 0,5 * Sự kiện có thời gian cách ngày nay (2024): - Khoảng 3500 năm TCN, người Tây Á và Ai Cập đã biết dùng kim loại đồng đỏ. 2024 + 3500 = 5524 năm - Năm 544, Lý Nam Đế lập ra nước Vạn Xuân: 0,5

1,5 2 (2,0 điểm) 0,75

2024 - 544 = 1480 năm a) Vai trò của lao động trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ: - Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động.

0,75

Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. - Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người … b) Liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay: HS tự liên hệ. * Gợi ý: - Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. - Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. 0,5 * Lưu ý: Học sinh có thể có cách diễn đạt khác, song phải đảm bảo các ý theo yêu cầu; đạt tối đa 1 ý trong các gợi ý bên được 0,25 điểm.

* PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm)

BIỂU ĐIỂM CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT

1 (1,5 điểm) 0,75

0,75

* Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên: - Trái Đất có dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm. - Do sự chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. * Vẽ và xác định các hướng chính trên bản đồ: 2 (1,0 điểm)

1,0

Học sinh vẽ đúng hình, cứ điền đúng 2 hướng được 0,25 điểm, đúng 8 hướng thì được điểm tối đa. * Giải thích câu tục ngữ: 3 (0,5 điểm) “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối”.

0,25

0,25

- Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi hướng nên có hiện tượng ngày-đêm dài ngắn theo mùa. - Vào mùa hè, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, diện tích chiếu sáng nhiều hơn nên có ngày dài hơn đêm. Mùa đông, bán cầu Bắc ngả ra xa Mặt Trời, diện tích chiếu sáng ít hơn nên có đêm dài hơn ngày.

- Lưu ý: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. + Tổng điểm toàn bài được làm tròn còn 1 chữ số thập phân. ---Hết---