UBND QUẬN THANH XUÂN
TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT
Mã đề: 601
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Lịch sử và địa lí 6
Ngày kiểm tra:26/10/2024
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề kiểm tra gồm 3 trang)
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (6,0 điểm) (học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả
lời đúng 0,25 điểm)
Câu 1. Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về
A. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người.
B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại.
C. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
D. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian.
Câu 2. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là?
A. sử thi Đăm-săn. B. sử thi Ô-đi-xê.
C. sử thi I-li-át. D. sử thi Ra-ma-ya-na.
Câu 3. Trong thời cổ đại, người Ai Cập giỏi về hình học vì sao?
A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thủy lợi.
B. Phải vẽ các hình để xây dựng Kim tự tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
C. Phải đo đạc để chia ruộng đất cho nông dân.
D. Phải tính toán, đo đạc các công trình thủy lợi.
Câu 4. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là
A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Đấu trường Cô-lô-dê.
C. Đền Pác-tê-nông. D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 5. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại gọi là:
A. Mê-nét. B. Hoàng đế. C. En-xi. D. Pha-ra-ông.
Câu 6. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra
ĐỀ CHÍNH THỨC
A. đồng thau. B. nhựa C. đồng đỏ. D. sắt.
Câu 7. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?
A. Hệ thống 10 chữ số. B. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
C. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở. D. Hệ chữ cái La-tinh.
Câu 8. Các truyền thuyết như: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh… thuộc
loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 9. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về:
A. tôn giáo. B. giới tính. C. địa bàn cư trú. D. chủng tộc và màu da.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm hình thể của Người tối cổ?
A. Thể tích hộp sọ lớn, trong não đã hình thành trung tâm phát tiếng nói.
B. Di chuyển bằng bốn chân.
C. Loại bỏ hết dấu tích của vượn trên cơ thể.
D. Cơ thể gọn, linh hoạt, cơ bản giống với cơ thể của con người hiện nay.
Câu 11. Nơi khởi nguồn và phát triển nền văn hóa truyền thống của văn minh Ấn Độ là:
A. sông Ấn và sông Hằng. B. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
C. sông Hồng và sông Hằng. D. sông Hồng và sông Cửu Long.
Câu 12. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân?
A. Trung Quốc cổ đại. B. Lưỡng Hà cổ đại. C. Ai Cập cổ đại. D. Ấn Độ cổ đại.
Câu 13. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã:
A. bị giảm sút năng suất lao động. B. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.
C. thu hẹp diện tích sản xuất. D. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao.
Câu 14. Bia Tiến sĩ ở Văn miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu lịch sử nào?
A. Tư liệu chữ viết và hiện vật. B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu gốc.
Câu 15. Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, dạng người nào đã xuất hiện:
A. người vượn. B. người khéo léo. C. Người tinh khôn. D. Người tối cổ.
Câu 16. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì
A. đang diễn ra ở hiện tại. B. đã xảy ra trong quá khứ.
C. đã và đang diễn ra trong đời sống. D. sẽ xảy ra trong tương lai.
Câu 17. Những công cụ hữu ích của môn Địa lí là:
A. trục thời gian, video, bản đồ. B. bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ.
C. sơ đồ, bản đồ, phép tính. D. định luật, bản đồ, bảng số liệu.
Câu 18. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn gọi là:
A. kinh tuyến đông. B. kinh tuyến tây. C. kinh tuyến 1800.D. kinh tuyến gốc.
Câu 19. Bán cầu Bắc nằm ở vị trí:
A. phía dưới đường Xích đạo. B. phía trên đường Xích đạo.
C. phía bên phải của đường kinh tuyến gốc. D. phía bên trái của đường kinh tuyến gốc.
Câu 20.Tỉ lệ bản đồ có 2 loại là tỉ lệ thước và tỉ lệ:
A. diện tích. B. điểm. C. đường. D. số.
Câu 21. Em hiểu để thể hiện ranh giới quốc gia trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu gì:
A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. hình học.
Câu 22. Trên quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến nào?
A. vĩ tuyến 900.B. vĩ tuyến 600. C. vĩ tuyến 00. D. vĩ tuyến 300.
2
Câu 23. Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng:
A. tây. B. đông. C. bắc. D. nam.
Câu 24. Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là gì?
A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 600 m trên thực địa. D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Các sự kiện dưới đây xảy ra cách ngày nay năm 2024 bao nhiêu năm?
- Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN.
- Trường THCS Phan Đình Giót thành lập năm 1992.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?
b. Các năm sau đây thuộc thế kỉ nào: 179 TCN; 2024?
Câu 2 (1,0 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống
của người nguyên thuỷ?
Câu 3 (1,0 điểm). Bản đồ hành chính Thành phố Nội tỉ lệ 1: 800 000. Khi đo khoảng cách
trên bản đồ (theo đường thẳng) từ quảng trường Ba Đình đến sân bay Nội Bài 2,5 cm. Hãy tính
khoảng cách ngoài thực tế theo đường thẳng từ quảng trường Ba Đình đến sân bay Nội Bài bao
nhiêu ki lô mét?
----HẾT----
UBND QUẬN THANH XUÂN
TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT
Mã đề: 602
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Lịch sử và địa lí 6
Ngày kiểm tra:26/10/2024
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề kiểm tra gồm 3 trang)
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (6,0 điểm) (Học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả
lời đúng 0,25 điểm)
Câu 1. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về:
A. tôn giáo. B. chủng tộc và màu da. C. địa bàn cư trú. D. giới tính.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại gọi là:
A. Mê-nét. B. En-xi. C. Hoàng đế. D. Pha-ra-ông.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm hình thể của Người tối cổ?
A. Di chuyển bằng bốn chân.
B. Thể tích hộp sọ lớn, trong não đã hình thành trung tâm phát tiếng nói.
C. Cơ thể gọn, linh hoạt, cơ bản giống với cơ thể của con người hiện nay.
D. Loại bỏ hết dấu tích của vượn trên cơ thể.
Câu 4. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là:
A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Đền Pác-tê-nông.
C. Đấu trường Cô-lô-dê. D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 5. Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, dạng người nào đã xuất hiện:
A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn. C. người vượn. D. người khéo léo.
Câu 6. Bia Tiến sĩ ở Văn miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu lịch sử nào?
4
ĐỀ CHÍNH THỨC
A. Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu chữ viết và hiện vật.
C. Tư liệu gốc. D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 7. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?
A. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở. B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở. D. Hệ thống 10 chữ số.
Câu 8. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân?
A. Ấn Độ cổ đại. B. Lưỡng Hà cổ đại.
C. Ai Cập cổ đại. D. Trung Quốc cổ đại.
Câu 9. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì:
A. sẽ xảy ra trong tương lai. B. đã xảy ra trong quá khứ.
C. đã và đang diễn ra trong đời sống. D. đang diễn ra ở hiện tại.
Câu 10. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là:
A. sử thi Ô-đi-xê. B. sử thi Đăm-săn.
C. sử thi I-li-át. D. sử thi Ra-ma-ya-na.
Câu 11. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã:
A. thu hẹp diện tích sản xuất. B. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao.
C. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa. D. bị giảm sút năng suất lao động.
Câu 12. Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về:
A. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại.
B. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người.
C. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian.
D. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Câu 13. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra:
A. đồng đỏ. B. sắt. C. nhựa D. đồng thau.
Câu 14. Nơi khởi nguồn và phát triển nền văn hóa truyền thống của văn minh Ấn Độ là:
A. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. B. sông Ấn và sông Hằng.
C. sông Hồng và sông Hằng. D. sông Hồng và sông Cửu Long.
Câu 15. Trong thời cổ đại, người Ai Cập giỏi về hình học vì sao?
A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thủy lợi.
B. Phải đo đạc để chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải vẽ các hình để xây dựng Kim tự tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
D. Phải tính toán, đo đạc các công trình thủy lợi.
Câu 16. Các truyền thuyết như: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh…
thuộc loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu gốc. C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 17. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn gọi là:
A. kinh tuyến đông. B. kinh tuyến gốc. C. kinh tuyến tây. D. kinh tuyến 1800.
Câu 18. Tỉ lệ bản đồ có 2 loại là tỉ lệ thước và tỉ lệ:
A. số B. điểm. C. đường. D . diện tích.
Câu 19. Những công cụ hữu ích của môn Địa lí là:
A.trục thời gian, video, bản đồ. B. bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ.
C. sơ đồ, bản đồ, phép tính . D. định luật, bản đồ, bảng số liệu.
Câu 20. Trên quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến nào?
A. vĩ tuyến 300.B. vĩ tuyến 00. C. vĩ tuyến 900.D. vĩ tuyến 600.
Câu 21. Bán cu nam nm v trí: