1
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
--------------------
(Đề kiểm tra có 04 trang)
Họ và tên:…………………………………
Lớp…………………………………………
ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA H
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ_LỚP 10
Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian
Mã đề: 100
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1. Trong cuộc sống hàng ngày, con người cần phải thực hiện yếu tố nào sau đây để định
hướng cho tương lai?
A. Chỉ quan tâm nghiên cứu, tìm hiểu và khám phá lịch sử.
B. Nhận thức sâu sắc về những gì diễn ra ở cuộc sống hiện tại.
C. Vận dụng kinh nghiệm từ q khứ vào cuộc sống hiện tại.
D. Áp dụng những giá trị truyền thống của lịch sử dân tộc.
Câu 2. Một trong những cơ hội thôi thúc lớp người đi sau tham gia tìm tòi, khám phá lịch sử?
A. Khám phá lịch sử mở ra cơ hội làm giàu cho bản thân và xã hội.
B. Những khoảng trống và những bí ẩn trong nghiên cứu lịch sử.
C. Nhiều vấn đề cấp bách đặt ra đòi hỏi nhà sử học phải giải quyết.
D. Lịch sử là nhân tố quyết định cho sự phát triển nghề nghiệp.
Câu 3. Khái niệm Lịch sử được hiểu là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. quá trình xây dựng của một quốc gia.
C. tiến trình của một cuộc chiến tranh. D. quá trình hình thành một vùng đất.
Câu 4. Nhận thức lịch sử có đặc điểm gì?
A. Luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử. B. Không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.
C. Tờng lạc hậu hơn hiện thực lịch sử. D. Độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.
Câu 5. Sử học được hiểu là khoa học nghiên cứu về
A. quá khứ của một quốc gia.
B. lịch sử hình thành một dân tộc.
C. quá trình đầu tranh giành độc lập của một vùng đất.
D. quá khứ của loài người.
Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là gì?
A. Lịch sử hình thành của một vùng đất. B. Quá trình ra đời của một quốc gia.
C. Lịch sử đấu tranh của một dân tộc. D. Toàn bộ quá khứ của loài người.
Câu 7. Lịch sử được con người nhận thức không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu.
B. Điều kiện và phương pháp để tìm hiểu.
C. Mức độ phong phú của thông tin sử liệu.
D. Những điều kiện không gian, địa lí.
Câu 8. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ chức năng nào sau đây của Sử
học?
A. Khoa học. B. Tái hiện.
C. Nhận biết. D. Phục dựng.
Câu 9. Thông qua việc tổng kết thực tiễn, rút ra bài học kinh nghiệm nhiệm vụ nào sau đây
của Sử học?
A. Nhận biết. B. Dự báo.
C. Phục dựng. D. Tuyên truyền.
Câu 10. Ngày nay, tri thức lịch sử văn hoá chính nguồn cảm hứng ý tưởng cho nhiều
sáng tạo trong các ngành nào sau đây?
2
A. Công nghiệp cơ khí, phát triển thương mại.
B. Nông nghiệp xanh, phát triển dịch vụ.
C. Tơng nghiệp, phát triển ngoi thương.
D. Công nghiệp văn hoá, phát triển du lịch.
Câu 11. Tham quan các bảo tàng, các khu tưởng niệm, các di tích, hay đơn giản hơn đọc
sách, truyện, xem phim, nghe các bài hát “đi cùng năm tháng” … là cách để chúng ta
A. trải nghiệm cuộc sống. B. giải toả áp lực công việc.
C. tìm hiểu, học tập lịch sử. D. hiểu hơn về năng lực bản thân.
Câu 12. Nhiệm vụ thường xuyên quan trọng hàng đầu trong công tác quản di sản văn hóa
của mỗi quốc gia là
A. bảo vệ, bảo quản, tu bổ di sản. B. chăm sóc, giữ gìn di sản, làm mới.
C. sửa chữa theo hướng hiện đại. D. ưu tiên phát huy giá trị di sản.
Câu 13. Một trong những giải pháp góp phần quan trọng khắc phục các tác động tiêu cực của
điều kiện tự nhiên và con người đến giá trị di sản văn hóa phi vật thể là
A. bảo tồn và phát huy. B. tái tạo và trùng tu.
C. gìn giữ và làm mới. D. đầu tư và phát triển.
Câu 14. Một trong những cơ sở khoa học để bảo tồn và phát huy di sn văn hóa là giá trị
A. lịch sử, văn hóa. B. kinh tế, thương mại.
C. kinh tế, xã hội. D. lịch sử, địa lí.
Câu 15. Theo Hướng dẫn thực hiện Công ước di sản thế giới của UNESCO, “Di sản văn hoá, di
sản thiên nhiên” được hiểu là:
A. những tài sản giá trị và có thể thay thế ca một dân tộc.
B. hình ảnh biểu tượng của một quốc gia, một dân tộc.
C. những tài sản giá trị của c nhân loại và có thể thay thế.
D. nhng tài sn vô giá tr và không th thay thế, không ch ca mt dân tc mà còn là ca c nhân loi.
Câu 16. Giá trị của một di sản thường được thể hiện ở những khía cạnh nào sau đây?
A. Lịch sử, văn hoá, kiến trúc, mĩ thuật…
B. Địa lí, kiến trúc, quy mô, kĩ thuật…
C. Biểu tượng và cách thức quảng bá…
D. Kinh phí xây dựng và mục đích sử dụng…
Câu 17. Trong bảo tồn giá trị của di sản, Sử học đóng vai trò như thế nào?
A. Thành tựu nghiên cứu ca Sử học vdi sản scung cấp s khoa học cho việc bảo tn.
B. Giúp cho việc bảo tồn di sản đạt hiệu quả cao, ít tốn kém.
C. Việc bảo tồn di sản sẽ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại.
D. Đáp ứng thị hiếu của khách du lịch, nâng cao hiệu quả khai thác của di sản.
Câu 18. Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản có vai trò
A. bảo vệ và giữ nguyên hiện trng của di sản trước ảnh hưởng của thiên nhiên.
B. đem lại hiệu quả kinh tế cao trong việc khai tc giá trị du lịch từ di sn.
C. góp phn quan trng nht trong vic hn chế nhng tác đng tiêu cc ca điu kin t nhiên và ca con ngưi.
D. giúp du khách thăm quan được chiêm ngưỡng vẻ đẹp nguyên bản như ban đầu của di sn.
Câu 19. Đối với di sản thiên nhiên, công tác bảo tn phát huy giá trcó vai trò n thế nào?
A. Giúp quảng bá di sản để du khách biết đến nhiều hơn.
B. Tăng giá trị khai thác, đem lại lợi nhuận kinh tế cho địa phương.
C. Góp phần phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản.
D. bảo vệ và giữ nguyên hiện trạng của di sản trước tác động của con người.
Câu 20. Trong mối quan hệ tương tác hai chiu, du lịch vai t n thế nào đối với việc bảo tồn di
tích lịch svà di sản văn hoá?
A. Giúp lịch scủa các dân tộc đưc thế giới biết đến nhiu n.
B. Đem li nguồn lợi kinh tế cao t phát triển du lịch.
C. Thúc đy việc bảo vdi sản văn hoá, di ch lịch scủa các quốc gia.
D. Đưa hìnhnh của các nước ra ngoài phm vi nh thổ một quốc gia.
3
Câu 21. Sắp xếp các nội dung sau theo đúng quy trình thu thập, x lí thông tin và sử liệu:
1 - Lập thư mục và danh mục các nguồn sử liệu cần thu thập
2 - Chọn lọc, phân loại sử liệu để thuận lợi cho việc xác minh, đánh giá
3 - Sưu tầm, đọc và ghi chép thông tin sử liệu liên quan đến vấn đề nghiên cu
4 - Xác minh, đánh giá về nguồn gốc sử liệu, thời điểm ra đời, nội dung sử liệu phản ánh.
A. 1 - 3 - 2 - 4. B. 4 - 3 - 2 - 1.
C. 1 - 4 - 3 - 2. D. 2 - 1 - 3 - 4.
Câu 22. Du lịch có vai trò như thế nào trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?
A. Nguồn lực hỗ trợ. B. Can thiệp trực tiếp.
C. Hoạch định đường lối. D. Tổ chức thực hiện.
Câu 23. Lịch sử được con người nhận thức phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Điều kiện không gian, địa lí. B. Nhu cầu và năng lực tìm hiểu.
C. Điều kiện về kinh tế, xã hội. D. Khả năng điều tra thực địa.
Câu 24. Lịch sử được con người nhận thức phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Những điều kiện không gian, địa lí. B. Những điều kiện về kinh tế, xã hội.
C. Điều kiện và phương pháp tìm hiểu. D. Khả năng điều tra ngoài thực địa.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 25 đến câu 28. Trong mỗi ý
a).b).c).d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 25. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Vì sao mà làm quốc sử? Vì sử chủ yếu là để ghi chép sự việc. Có chính trị của một đời tt
phải có sử một đời. Mà ngòi bút chép sử giữ nghị luận rất nghiêm, ca ngợi đời thịnh trị thì
sáng tỏ ngang với mặt trời, mặt trăng, lên án kẻ loạn tặc thì gay gắt như sương thu lạnh buốt,
người thiện biết có thể bắt chước, người ác biết thể tự răn, quan hệ đến việc chính trị
không phải là không nhiều. Cho nên làm sử là cốt để cho được như thế”.
`(Bài Tựa sách Đại Việt sử ký bản tục biên, Phạm Công Trứ)
a. Bài tựa sách của Phạm Công Trứ tóm tắt lại nội dung một tác phẩm văn học.
b. Phạm Công Trứ khẳng định việc viết quốc sử chỉ nhằm giáo dục và nêu gương.
c. Đoạn trích cung cấp tri thức về chức năng và nhiệm vụ của Sử học.
d. Đoạn trích phản ánh các nội dung khác nhau của khái niệm lịch sử.
Câu 26. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
liệu 1: Tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích lịch sử cách
mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian các giá trị
văn hóa khác, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng cho mục đích du
lịch.
(Theo Luật du lịch năm 2010)
liệu 2: Du lịch một lĩnh vực tăng trưởng tiềm năng cho nền kinh tế châu Âu, tạo ra hơn
10% GDP của EU sử dụng lực lượng lao động khoảng hơn 10 triệu người. Các khía cạnh
văn hóa chiếm khoảng 40% trong giá trị du lịchchâu Âu. Di sản độc đáo bao gồm: bảo tàng,
nhà hát, di tích khảo cổ học và các thành phố lịch sử…đã khiến châu lục này trở thành điểm du
lịch chính.
(Theo Phơxt Glô – bơn Vi – da, Di sản độc đáo của châu Âu …3/2018)
a. Điểm chung của cả hai đoạn liệu trên đều đề cập đến giá trị của lịch sử - văn hóa phục
vụ cho sự phát triển của ngành du lịch.
b. Luật du lịch Việt Nam năm 2010 quy định tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm cả di sản văn
hóa vật thể và phi vật thể.
c. Theo quy định của Luật du lịch Việt Nam năm 2010 thì chùa Bái Đính (Ninh Bình), chùa
Tam Chúc (Hà Nam) có thể được xếp vào tài nguyên du lịch văn hóa.
d. Theo tác giả Phơxt Glô bơn Vi da, tài nguyên du lịch văn hóa chiếm tỉ trọng gần như
tuyệt đối trong giá trị du lịch ở châu Âu.
4
Câu 27. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Đại cáo bình Ngô là bài cáo được viết bằng chữ Hán, do Nguyễn Trãi soạn thảo năm 1428,
thay lời Lê Lợi để tuyên cáo về việc đã giành thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn,
khẳng định nền độc lập của quốc gia Đại Việt. Văn bản này vừa có giá trị đặc biệt đối với
Văn học, vừa giúp các nhà sử học tìm hiểu và trình bày lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
một cách sống động, chi tiết về thời gian, không gian, nhân vật và sự kiện.
a. Đại cáo bình Ngô là bài cáo được viết bằng chữ Hán vào thế kỉ XVI.
b. Đại cáo bình Ngô là tài liệu có giá trị lớn về lịch sử, văn học và tư tưởng.
c. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chỉ có thể được khôi phục qua Đại cáo bình Ngô.
d. Đại cáo bình Ngô là đối tượng nghiên cứu của một số ngành khoa học.
Câu 28. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Năm 1987, Ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO ghi danh thành phố Vơ- ni- dơ và đầm phá
Vơ- ni- dơ (I- ta- li- a) vào Danh mục Di sn Thế giới. Vơ- ni – dơ là một trong những điểm đến
du lịch phổ biến và nổi tiếng của châu Âu, là thành phố mang tính biểu tượng, có giá trị lớn đối
với sự phát triển kinh tế, xã hội và hình ảnh đất nước I- ta- li- a.
Năm 2021, UNESCO đưa ra khuyến cáo đối với chính quyền thành phố Vơ- ni- dơ cần “quản lý
du lịch bền vững hơn”. Ngày 13 - 7 - 2021, Chính phủ I- ta- li- a ra lệnh cấm các tàu du lịch lớn
vào trung tâm thành phố Vơ – ni – dơ để bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này.
(Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ cánh diều, tr.14)
a. Thành phố Vơ- ni- dơ và đầm phá Vơ- ni- dơ là di sản văn hóa phi vật thể của đất nước I- ta-
li- a đã được UNESCO ghi danh.
b. Nhờ giá trị lịch sử, văn hóa, kết hợp cảnh quan độc đáo, Vơ- ni- dơ đã trở thành một điểm đến
du lịch nổi tiếng của I- ta- li- a và toàn châu Âu.
c. Năm 2021, tổ chức UNESCO đưa ra khuyến cáo đối với chính quyền thành phố Vơ-ni-dơ cần
“quản lí du lịch bền vững hơn” nhằm bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này.
d. Năm 2021, Chính phủ I- ta- li- a đã hạn chế tác động xấu từ bên ngoài đối với thành phố
đầm phá Vơ- ni- dơ thông qua việc cm các tàu du lịch lớn vào trung tâm thành phố.
------ HẾT ------
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)