SỞ GDĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
--------------------
(Đề thi có ___ trang)
GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo
danh: ............. Mã đề 504
Phần I (7 điểm) : Trắc nghiệm
Câu 1. Sử học có các chức năng nào?
A. Chức năng giáo dục, nêu gương, chức năng khoa học.
B. Chức năng khoa học.
C. Chức năng khoa học, chức năng xã hội.
D. Chức năng xã hội, nêu gương.
Câu 2. “Bảo vệ và lưu giữ các di sản” là nội dung thể hiện mối quan hệ giữa
A. Sử học với di sản văn hoá. B. Sử học và phát triển du lịch.
C. Sử học với phát triển dịch vụ. D. Sử học với khôi phục các di sản.
Câu 3. Công trình kiến trúc nào sau đây của dân phương Đông được đánh giá một
trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon.
C. Thành thị cổ Ha-rap-pa. D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
Câu 4. Văn hoá và văn minh đều là những giá trị
A. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
B. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển thấp của xã
hội.
C. giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện đến nay.
D. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử.
Câu 5. Thành nhà Hồ là di sản văn hóa nào dưới đây?
A. Di sản văn hóa vật thể. B. Di sản thiên nhiên.
C. Di sản ẩm thực. D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 6. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình thành ở đâu?
A. Nam Á và Đông Á. B. Khu vực Tây Âu.
C. Đông Bắc châu Phi và Đông Nam Á. D. Bắc Á và Đông Nam Á.
Câu 7. Bước đầu tiên trong quy trình thu thập, xử lý thông tin và sử liệu là
A. Sưu tầm, đọc và chép thông tin sử liệu.
B. Lập thư mục và danh mục các sử liệu cần thu thập.
C. Xác minh, đánh giá về nguồn gốc sử liệu.
D. Chọn lọc và phân loại sử liệu.
Câu 8. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
A. Quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.
C. Định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.
D. Cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.
Câu 9. “Nhờ sự bồi đắp phù sa của các dòng sông” là yếu tố
A. Con người xuất hiện.
B. Nhà nước xuất hiện.
C. Các nền văn minh xuất hiện sớm ở phương Đông.
D. Các nền văn minh xuất hiện sớm ở phương Tây.
Mã đề 504 Trang Seq/4
Câu 10. Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội
An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),... có điểm chung gì?
A. Có cảnh quan hiện đại, đặc sắc.
B. Có dân số đông, thuận lợi cho hoạt động kinh tế và du lịch.
C. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hoá, cảnh quan.
D. Có nhiều địa điểm giải trí.
Câu 11. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?
A. Đảm bảo tính nguyên trạng, xác thực, toàn vẹn, giá trị nổi bật, yếu tố gốc cấu thành
di tích.
B. Đảm bảo tính nguyên trạng, xác thực, toàn vẹn, giá trị nổi bật.
C. Đảm bảo tính nguyên trạng, giá trị nổi bật, yếu tố gốc cấu thành di tích.
D. Đảm bảo tính nguyên trạng, xác thực, giá trị nổi bật, yếu tố gốc cấu thành di tích.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là hiện thực lịch sử?
A. Yếu t quyết đnh đến thng li của Cách mng tháng Tám năm 1945 là do s chun b
chu đáo.
B. Sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 do nhiều yếu tố khách quan.
C. Năm 1945, Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam giành thắng lợi.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 do có sự ủng hộ của bạn bè thế giới.
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Học lịch sử rất dài, nhiều sự kiện khó nhớ.
B. Tri thức về lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng.
C. Giúp con người cập nhật và mở rộng vốn kiến thức.
D. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.
Câu 14. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?
A. Dự báo tương lai. B. Ghi chép, miêu tả đời sống.
C. Giáo dục, nêu gương. D. Tổng kết bài học từ quá khứ.
Câu 15. So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì?
A. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.
B. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử.
C. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.
D. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử.
Câu 16. Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.
D. Là phương thức để thống nhất các công xã nông thôn.
Câu 17. Các thành tựu về nghệ thuật kiến trúc điêu khắc của dân Ai Cập cổ
đại không thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Đóng góp lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
B. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin, tri thức.
C. Là biểu hiện của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.
D. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
Câu 18. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
A. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học vì sự phát triển bền vững.
B. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội.
C. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước, con người Việt Nam.
D. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.
Mã đề 504 Trang Seq/4
Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì
văn minh?
A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
B. Xây dựng các công trình kiến trúc.
C. Có con người xuất hiện.
D. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
Câu 20. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là gì?
A. Những hoạt động của con người trên lĩnh vực chính trị và quân sự.
B. Toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ, diễn ra trên mọi lĩnh vực.
C. Những hoạt động của con người từ khi xuất hiện chữ viết đến nay.
D. Toàn bộ những hoạt động của con người đã diễn ra từ thời kì cổ đại đến thời kì cận
đại.
Câu 21. Câu chuyện “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” là?
A. Lịch sử. B. Hiện thực lịch sử.
C. S kin lch s. D. Nhận thức lịch sử.
Câu 22. Các nền văn minh cổ đại: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ đu được hình
thành ở
A. vùng hoang mạc hẻo lánh. B. lưu vực của các con sông lớn.
C. vùng ven biển Địa Trung Hải. D. các cao nguyên rộng lớn.
Câu 23. Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?
A. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.
B. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra.
C. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
D. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển du lịch
A. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
B. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.
C. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
D. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
Câu 25. Toàn bộ những đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách
quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là
A. nhận thức lịch sử. B. hiện thực lịch sử.
C. sự kiện tương lai. D. khoa học lịch sử.
Câu 26. Công tác bảo tồn và phát huy giá trị giá trị di sản văn hóa vật thể có đóng góp gì?
A. Giữ giá trị hiện vật nguyên vẹn và làm tăng giá trị của hiện vật.
B. Hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người.
C. Tu bổ, phục dựng những di sản văn hóa bị xuống cấp.
D. Tái hiện lại những di sản văn hóa.
Câu 27. Việc Sử học cung cấp những thông tin giá trị tin cậy liên quan đến di sản
văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?
A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
B. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp.
C. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.
D. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.
Câu 28. Người Ai Cập cổ đại làm ra giấy từ loại cây nào?
A. Pa-pi-rút. B. Chà là. C. Ô-liu. D. Tre, trúc.
Mã đề 504 Trang Seq/4
Phần II (3 điểm) : Tự luận
Câu 1. Kể tên các Di sản văn hoá phi vật thể của Việt Nam được UNESCO vinh danh
Di sản Thế giới. Em hãy giới thiệu về một di sản tiêu biểu.
Câu 2. Nêu thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai cập về chữ viết và khoa học tự nhiên? Ý
nghĩa của các thành tựu của văn minh Ai Cập cổ đại?
------ HẾT ------
Mã đề 504 Trang Seq/4