TRƯỜNG THPT DĨ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
TỔ NGỮ VĂN NĂM HỌC: 2021 -2022
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 11
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 01 trang)
Đêm khuya văng vng trng canh dn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
Mảnh tình san sẻ con con!
(Tự tình II Hồ Xuân Hương SGK Ngữ n 11,Tr18, tập1 NXB giáo dục Việt Nam)
Cm nhn ca anh/ ch v bài thơ trên. T đó, nhận xét khát vng sng, khát vng
hạnh phúc trong thơ của H Xuân Hương.
- HẾT-
1
HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 11 ĐỢT 1 - HKI
TẬP LÀM VĂN
Điểm
1.Yêu cầu chung: Học sinh biết cách làm bài NLVH
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:
+ Có đủ các phần : mở bài, thân bài, kết bài
+ Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn
đề, kết bài kết luận được vấn đề.
0,5
b. Xác định được vấn đề nghị luận.
1.0
c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm:
7.0
M bài
Gii thiu vài nét v tác gi, tác phm.
+ Tác gi: H Xuân Hương: Nữ sĩ đưc mệnh danh: “Bà
chúa thơ Nôm” vi rt nhiu những bài thơ th hin s trân
trng v đẹp và nim cảm thông, thương xót cho số phn
những người ph n.
+ Tác phm T tình II: Đây là một trong s 3 bài thơ trong
chùm thơ T tình th hin ni nim bun tủi trước cnh ng
l làng.
Bài thơ là tiếng nói ca n sĩ v bi kch duyên phn ca
chính mình và những người ph n đồng cnh ng
Thân bài (Gi ý)
Ni dung: cn din đạt được nhng ý chính sau:
Gii thiệu khái quát bài thơ:
Cm nhận bài thơ:
Hai câu đ: Ni nim bun tủi, chán chường
• Câu 1: Thể hin qua vic tái hin bi cnh:
- Thi gian: Đêm khuya, trng canh dn nhp gp gáp, liên
hi ca tiếng trng th hiện ớc đi thời gian gp gáp, vi
Con ngưi cht cha ni nim, bt an
- Không gian: “văng vẳng”: lấy động t tĩnh không gian
rng ln nhưng tĩnh vắng
Con ngưi tr nên nh bé, lạc lõng, cô đơn
Câu 2: Diễn t trc tiếp ni bun ti bng cách s dng t
ng gây ấn tượng mnh:
- T “trơ” được nhn mnh: nỗi đau, hoàn cảnh “trơ trọi”, tủi
hờn, đồng thi th hin bản lĩnh thách thức, đối đầu vi nhng
bt công ngang trái
5
2
- Cái hng nhan: Kết hp t l th hin s r rúng
Hai vế đối lập: “cái hồng nhan” >< “với nưc non”
Bi kch ngưi ph n trong xã hi.
Hai câu thc: Din t nét hơn tình cnh l loi ni nim
bun ti
Câu 3: gợi lên hình ảnh người ph n đơn trong đêm khuya
vng lng vi bao xót xa
- Chén rượu hương đưa: Tình cnh l loi, mượn rượu để gii
su
- Say li tnh: vòng lun qun không li thoát, cuộc rượu say
ri tỉnh cũng như cuộc tình ớng vít cũng nhanh tan, để li s
rã ri
Vòng lun qun y gi cm nhận duyên tình đã tr thành trò
đùa của s phn
• Câu 4: Nỗi chán chường, đau đớn ê ch
- Hình tượng thơ chứa hai ln bi kch:
Vầng trăng bóng xế: Trăng đã sắp tàn tuổi xuân đã trôi qua
Khuyết chưa tròn: Nhân duyên chưa trn vẹn, chưa tìm được
hạnh phúc viên mãn, tròn đầy s mun màng d dang ca
con ngưi
- Ngh thuật đối đm thêm ni sầu đơn lẻ của người mun
màng l d
Nim mong mi thoát khi hoàn cnh thc tại nhưng không
tìm đưc li thoát
Hai câu lun: Ni nim phn ut, s phn kháng ca Xuân
Hương
- Cnh thiên nhiên qua cm nhn của ngưi mang nim phn
ut và bc l cá tính:
+ Rêu: s vt yếu t, hèn mọn mà cũng không chịu mm yếu
+ Đá: im m nhưng nay phi rn chắc hơn, phải nhn hot
lên đ “đâm toạc chân mây”
+ Động t mạnh xiên, đâm kết hp vi b ng ngang, toc:
th hin s bướng bnh, ngang ngnh
+ Ngh thuật đối, đảo ng S phn kháng mnh m d
di, quyết lit
sc sống đang bị nén xuống đã bắt đầu bt lên mnh m
cùng
S phn kháng của thiên nhiên hay cũng chính sự phn
kháng của con người
Hai câu kết: Quay tr li vi tâm trạng chán trường, bun
ti
• Câu 7: - Ngán: chán ngán, ngán ngm
3
- Xuân đi xuân li li: T “xuân” mang hai ý nghĩa, va
mùa xuân, đồng thời cũng là tuổi xuân
Mùa xuân đi rồi tr li theo nhp tun hoàn còn tui xuân
của con người c qua đi mà không bao giờ tr li chua chát,
chán ngán
• Câu 8:- Mnh tình: Tình yêu không trn vn
- Mnh tình san s: Càng làm tăng thêm nỗi chua xót ngm
ngùi, mnh tình vốn đã không được trn vẹn nhưng đây còn
phi san s
- Tí con con: tí và con con đu là hai tính t ch s nh bé, đặt
hai tính ty cạnh nhau càng làm tăng sự nh bé, hèn mn
Mnh tình vốn đã không đưc trn vn nay li phi san s
ra đ cui cùng tr thành tí con con
S phn éo le, ngang trái của người ph n trong hi
phong kiến, phi chu thân phn làm l
Nghệ thuật:
- Sử dụng hình ảnh: giàu giá trị tạo hình, biểu cảm và đa nghĩa.
- Thành công trong thủ pháp: Đảo ngữ, tăng tiến
- Hệ thống từ ngữ giàu sức gợi, sử dụng các động từ mạnh khéo
léo.
Nhận xét:
- sc sống đang bị nén xuống đã bắt đầu bt lên mnh m
cùng: Đảo ngữ, động t mnh
- S phn kháng ca thiên nhiên hay cũng chính sự phn
kháng của con người: hình nh thiên nhiên.
- Trong thơ Hồ Xuân Hương luôn thể hin mt cá tính, mt sc
sng cùng mnh mẽ, kiên cường ngay c trong tình hung
bi thương nhất. Trong lúc b bàng, cay đắng, eo le nht vn luôn
không ngng vận động t t thơ đến hình nh, luôn không
ngng phản kháng trước hin thc tr trêu, th hin khát vng
sng, khát vng hnh phúc của nhà thơ.
Kết bài: đánh giá chung về đoạn thơ
2
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng, u
sắc về vấn đề cần nghị luận.
1.0
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả,
chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ.
0.5
Lưu ý chung:
1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng quát,
tránh đếm ý cho điểm..
4
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu
cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết sáng tạo. Bài viết thể không giống đáp án, những
ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.
4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng .
5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả.