SỞ GD & ĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 -2025
MÔN: NGỮ VĂN 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Thành phần
năng lực
Mạch nội dung
Số
câu
Cấp độ tư duy
Tổng
%
Nhận biết
Thông hiểu
Số câu
Tỉ lệ
Số
câu
Tỉ lệ
Số
câu
Tỉ lệ
50%
I
Năng lực Đọc
Văn bản đọc
hiểu/Thơ hiện
đại
6
3
25%
2
15%
1
10%
II
Năng lực Viết
Bài văn nghị
luận hội/ Tư
tưởng đạo lí.
1*
15%
15%
50%
Tỉ lệ
40%
30%
100%
Tổng
7
100%
Chú thích:
- Tất cả câu hỏi đều là tự luận
- Phần viết đánh giá 3 mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng); tỉ lệ điểm cho từng
mức độ được thể hiện trong đáp án và hướng dẫn chấm. Cụ thể:
+ Yêu cầu nhận biết gồm các mục a (0,5 điểm), b (0,5 điểm), ý 1 mục c (0,5 điểm): Mở bài
(Giới thiệu vấn đề nghị luận);
+ Thông hiểu: c (1,5 điểm) – đảm bảo yêu cầu về nội dung/ ý (trừ ý 1);
+ Vận dụng: c (1,25 điểm) – phần yêu cầu lập luận, d (0,25), đ (0,5 điểm).
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 -2025
MÔN: NGỮ VĂN 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
năng
Đơn v
kin
thc/
năng
Mc đ đánh giá
S ng câu hi theo mc
độ nhn thc
Tng
Nhn
biết
Thôn
g hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
Đọc
Thơ
hin đi
Nhn bit:
- Nhn biết được th thơ, nhân vật trữ
tình trong đoạn trích.
- Dựa vào đoạn trích chỉ ra được
những chi tiết, hình ảnh làm rõ một ý
nào đó.
Thông hiu:
- Phân tích được tác dng ca mt
bin pháp tu t trong các câu thơ.
- Trình bày cách hiu v câu thơ/ đoạn
thơ.
Vn dng:
- Rút ra được thông điệp ý nghĩa
t đoạn trích.
3
2
1
0
6
2
Vit
Vit bài
văn
ngh
lun
XH v
ng
đạo lí.
Nhn bit:
- Xác định được yêu cu v ni dung
và hình thc ca bài văn ngh lun.
- Xác định được mục đích, đối
ng ngh lun.
- Đảm bo cu trúc, b cc ca mt
văn bản ngh lun.
- Gii thiệu được vn đề ngh lun.
Thông hiu:
- Giải thích đưc nhng khái nim
liên quan đến vấn đề ngh lun.
- Trình bày rõ quan điểm và h thng
các luận điểm.
- Kết hợp được l dn chứng để
to tính cht ch, logic ca mi lun
điểm.
- Cu trúc cht ch, có m đầu và kết
thúc gây n tượng; s dng các l
bng chng thuyết phc, chính
xác, tin cy, thích hp, đầy đủ; đảm
bo chun chính t, ng pháp tiếng
Vit.
Vn dng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh ng
ca vấn đề đối với con người, xã hi.
1*
- Nêu được nhng bài hc, những đề
ngh, khuyến ngh rút ra t vấn đề bàn
lun.
Vn dng cao:
- S dng kết hợp các phương thức
miêu t, biu cm, t sự,… để tăng
sc thuyết phc cho bài viết.
- Vn dng hiu qu nhng kiến thc
tiếng Vit lớp 11 để ng tính thuyết
phc, sc hp dn cho bài viết.
Tng
7
T l %
40%
30%
20%
10%
100
T l chung
70%
30%
100
(1*) Một bài n đánh g 3 mức đnhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng); tl điểm cho từng
mức đ được thể hiện trong đáp án và hướng dẫn chấm.
SỞ GD & ĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn, lớp 11
Thời gian: 90 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU: (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Tuổi thơ tôi bát ngát cánh đồng
cỏ và lúa, và hoa hoang quả dại
vỏ ốc trắng những luống cày phơi ải
bờ ruộng bùn lấm tấm dấu chân cua.
Tuổi thơ tôi trắng muốt cánh cò
con sáo mỏ vàng, con chào mào đỏ đít
con chim trả bắn mũi tên xanh biếc
con chích choè đánh thức buổi ban mai.
Tuổi thơ tôi cứ ngỡ mất đi rồi
năm tháng trôi qua không bao giờ chảy lại
cái năm tháng mong manh mà vững chãi
con dấu đất đai tươi rói mãi đây này.
Người ở rừng mang vết suối vết cây
người mạn bể có chút sóng chút gió
người thành thị mang nét đường nét phố
như tôi mang dấu ruộng dấu vườn.
Con dấu chìm chạm trổ ở trong xương
thời thơ ấu không thể nào đánh đổi
trọn kiếp người ta chập chờn nguồn cội
có một miền quê trong đi đứng nói cười.”
(Trích Tuổi thơ”, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Cho biết thể thơ của văn bản.
Câu 2. Xác định nhân vật trữ tình trong đoạn trích.
Câu 3. ức tuổi thơ của nhân vật trữ tình được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong
các câu thơ:
Tuổi thơ tôi bát ngát cánh đồng
cỏ và lúa, và hoa hoang quả dại
vỏ ốc trắng những luống cày phơi ải
bờ ruộng bùn lấm tấm dấu chân cua.”
Câu 4. Nêu tác dụng của phép điệp trong các câu thơ sau:
“Người ở rừng mang vết suối vết cây
người mạn bể có chút sóng chút gió
người thành thị mang nét đường nét phố
như tôi mang dấu ruộng dấu vườn.
Câu 5. Trình bày nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ:
trọn kiếp người ta chập chờn nguồn cội
có một miền quê trong đi đứng nói cười.
Câu 6. Từ suy ngẫm của tác giả trong đoạn trích, hãy rút ra thông điệp có ý nghĩa tích cực.
II. LÀM VĂN: (5,0 điểm)
Anh/ch hãy viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ về sức mạnh ý chí của con người
trong cuộc sống.
----------- HẾT------------
SỞ GD & ĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 11
(gồm có 03 trang)
I.
HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh,
tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp
án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Tổng điểm toàn bài là 10,0 điểm, điểm lẻ được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
Ví dụ: 0,25 ->
0,3; 0,75 ->
0,8.
II. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần
Câu
Nội dung/ ý
Điểm
I
Đọc hiểu
5,0
1
- Thể thơ: Tự do
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời khác: 0,0 điểm.
0,75
2
- Nhân vật trữ tình trong đoạn trích: "tôi".
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời khác: 0,0 điểm.
0,75
3
- Kí ức tuổi thơ của nhân vật trữ tình được thể hiện qua những từ ngữ,
hình ảnh trong khổ thơ : cánh đồng, cỏ, lúa, hoa , quả , vốc , luống cày,
bờ ruộng, bùn, dấu chân cua.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được 7-8 từ ngữ, hình ảnh: 0,75 điểm
- Trả lời 1/2 số ý: 0,5 điểm.
- Trả lời 1 ý: 0,25 điểm.
1,0
4
- Phép điệp (điệp từ ngữ, cấu trúc): Người,…; Người…mang…)
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh nội dung biểu đạt: mỗi vùng miền, địa phương những nét
văn hoá và lối sống khác nhau, cần phải biết trân trọng sự khác biệt ấy.
+ Tạo liên kết, nhịp điệu, sự cân xứng, hài hoà cho đoạn thơ.
Hướng dẫn chấm:
- Xác định đúng phép điệp: 0,25 điểm.
- Nêu được 01 tác dụng: 0,25 điểm.
- Chấp nhận cách diễn đạt khác.
0,75
5
Nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ:
trọn kiếp người ta chập chờn nguồn cội
có một miền quê trong đi đứng nói cười.
- Trong tâm hồn của mỗi con người, ai cũng có cội nguồn, quê hương - nơi
ta sinh ra, lớn lên, trưởng thành. Thời gian thể làm phai nhòa nhiều thứ,
0,75