PHÒNG GD&ĐT PHÚ NINH
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂNLỚP 8
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến
tuần 9) so với yêu cầu cần đạt về phẩm chấtnăng lực của chương trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về phẩm chất năng lực của học sinh,
trên cơ sở đó, giáo viên kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm
nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận+ trắc nghiệm
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo kế hoạch của chuyên môn nhà trường.
III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Mc đ nhn thc
Nhn biết
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng
cao
Tng
%
đim
TT
Kĩ
năng
Ni dung/
đơn v kiến thc
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TN
KQ
TL
1
Đc
hiu
Thơ (Ngoài SGK)
3
0
4
1
0
0
1
10
T l % đim
15
20
10
5
60
2
Viết
Viết được một
văn bản nghị
luận về tác phẩm
truyện/thơ
(Ngoài SGK)
0
1*
0
1*
0
0
1*
1
T l % đim
0
10
0
10
0
0
10
40
T l % các mc đ nhn thc
100
25
40
20
15
B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Thời gian làm bài: 90 phút
S câu hi theo mc đ nhn thc
TT
Chương/
Ch đ
Ni
dung/
Đơn v
kiến
thc
Mc đ đánh giá
Nhận
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Thơ thất
ngôn bát
Đường
luật
(Văn
bản
ngoài
SGK)
Nhận biết:
- Nhận biết được thể thơ,
luật, cách ngắt nhịp được sử
dụng trong bài thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu được biện pháp tu từ,
giá trị nghệ thuật của bài thơ.
- Hiểu được nội dung bài thơ
- Xác định thành ngữ được
sử dụng trong bài thơ
Vận dụng:
Xác định nghĩa của từ ngữ
trong bài thơ.
Vận dụng cao:
Trình bày được ý kiến của
bản thân về một phương diện
trong bài thơ.
3 TN
4TN
1TL
1TL
1TL
2
Viết
Viết
được
một văn
bản nghị
luận về
tác phẩm
thơ
(Ngoài
SGK)
Viết bài văn phân tích tác
phẩm văn học.
*Nhận biết:
Xác định được cấu trúc
bài văn phân tích một tác
phẩm thơ.
Xác định được kiểu bài
phân tích một tác phẩm thơ
Giới thiệu tác giả, tác
phẩm, hoàn cảnh ra đời, bố
cục,..
*Thông hiểu:
–- Phân tích cụ thể, ràng
về tác phẩm (chủ đề), thể
loại, những nét đặc sắc về
1*
1*
1*
1*TL
hình thức nghệ thuật tác
dụng của chúng).
*Vận dụng:
Vận dụng các năng
dùng từ, viết câu, các phép
liên kết, các phương thức
biểu đạt, các thao tác lập
luận để phân tích, cảm
nhận về nội dung, nghệ
thuật của tác phẩm thơ.
*Vận dụng cao:
- So sánh với các tác phẩm
khác; liên hệ với thực tiễn;
vận dụng kiến thức luận
văn học để đánh giá, làm
nổi bật vấn đề nghị luận.
- sáng tạo trong diễn
đạt, lập luận làm cho lời
văn giọng điệu, hình
ảnh, bài văn giàu sức
thuyết
phục.
Tng
3 TN
1*
4TN
1TL
1*
1 TL
1*
2 TL
1*
T l %
25
40
20
15
T l chung
65
35
C. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu dưới:
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây ta với ta!
(Nguyễn Khuyến)
Câu 1:(0,5đ) Thể thơ của bài Bạn đến chơi nhà giống với tác phẩm nào sau đây?
A. Cảnh khuya B. Bánh trôi nước
C. Qua Đèo Ngang. D. Đồng dao mùa xuân.
Câu 2:(0,5đ) Xác định luật của bài thơ trên?
A. Luật trắc B. Không theo luật nào
C. Luật bằng D. Cả A và B đều đúng
Câu 3:(0,5đ) Cách ngắt nhịp của bài thơ là?
A. Nhịp 3/4 B. Nhịp 4/3 C. Nhịp 5/2 D. Nhịp 2/2/3
Câu 4:(0,5đ) Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong bài thơ là?
A.Đảo ngữ, liệt kê C. So sánh, liệt
B. Nhân hóa, liệt kê D. Nói quá, liệt
Câu 5:(0,5đ) Dòng nào sau đâykhông đúng khi nhận xét về giá trị nghệ thuật của
bài thơ Bạn đến chơi nhà?
A. Tình huống bất ngờ, thú vị.
B. Giọng thơ buồn bã, trầm lắng thể hiện nỗi lòng của tác giả.
C. Ngôn ngữ thơ bình dị, mộc mạc không kém phần hóm hỉnh hài hước.
D. Giọng thơ chất phác, hồn nhiên nhưng ẩn chứa tình cảm ấm áp, chân thành.
Câu 6:(0,5đ) Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?
A. Bầu vừa rụng rốn C. Ao sâu nước cả
B. Cải chửa ra cây D. Đầu trò tiếp khách
Câu 7:( 0,5đ)Từ câu thơ thứ hai đến câu thứ bảy, tác giả nói về sự thiếu thốn vật chất
nhằm mục đích gì?
A. Không muốn tiếp đãi bạn
B. Miêu tả cảnh nghèo của mình
C. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình
D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc
Câu 8: (1đ) Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
Câu 9:(0,5đ) Theo em đểđược tình bạn đẹp ta phải làm gì? (Trình bày 3- 5 dòng)
Câu 10:(1đ) Xác định nghĩa của 2 từ “ta” trong câu thơ “Bác đến chơi đây ta với ta”.
Cụm từta với tathể hiện điều gì?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Phân tích bài thơ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu.
Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây,
Một bàn cờ thế phút sa tay.
Bỏ nhà trẻ chạy,
Mất bầy chim dáo dác bay.
Bến Nghé của tiền tan bọt nước,
Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây.
Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng,
Nỡ để dân đen mắc nạn này?
*Chú thích:
- Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888), tục gọiĐồ Chiểu. Ông thi đỗ tú tài năm 21 tuổi
(1843), nhưng 6 năm sau (1849) ông bị mù. Sau đó, ông về Gia Định dạy họcbốc
thuốc chữa bệnh cho nhân dân. Trong giai đoạn thực dân Pháp xâm lược Nam Kỳ, ông
tích cực tham gia phong trào kháng chiến cùng các vị lãnh tụ như bàn bạc việc đánh
giặc hay sáng tác văn học để khích lệ tinh thần nhân dân. Nguyễn Đình Chiểumột
nhà thơ lớn của dân tộc. Các tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu chủ yếu truyềnđạo
làm ngườicổ tinh thần yêu nước.
- Bài thơ “Chạy giặc” của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác năm 1859 trong bối cảnh
thực dân Pháp tấn công thành Gia Định bắt đầu xâm lược Việt Nam.
HẾT
--------------------------------------------------