PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS TÂN LẬP
MA TRẬN ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8
Vận dụng
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL TNKQ
TL
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của bản thân.
từ thanh có
- Hiểu được nội dung của đoạn trích - Hiểu được tác dụng từ của tượng thanh
- Trình bày được hiểu biết về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Xác định được phương thức biểu đoạn của đạt trích. - Xác định tượng trong đoạn trích 1,5 0,75 7,5%
1,5 1,25 12,5%
1 1,0 10%
1 1,0 10%
5 4,0 40%
Chủ đề Phần I. Đọc - hiểu (Ngữ liệu là văn những bản ngoài chương trình SGK) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Phần II. Làm văn văn (Kiểu bản tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm)
- Viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. (Kể về một lần mắc khuyết điểm thầy khiến cô giáo buồn; Kể về một kỉ niệm với thầy cô mái và trường)
1 6 60%
Câu: Số điểm: Tỉ lệ:
6 10 100%
2 7,0 70%
Tổng số: Câu Điểm Tỉ lệ
1,5 0,75 7,5%
1,5 1,25 12,5%
1 1,0 10%
PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS TÂN LẬP
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút Họ và tên: ................................................... Lớp: ........................
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
ĐỀ BÀI
I. Đọc - hiểu (4,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Anh dừng lại mua hoa để gửi hoa tặng mẹ qua đường bưu điện nhân ngày 8/3. Mẹ anh sống cách chỗ anh ở khoảng 300km. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Anh đến và hỏi nó sao lại khóc.
– Cháu muốn mua một bông hoa hồng để tặng mẹ cháu – nó nức nở – nhưng
cháu chỉ có 75 xu trong khi giá bán hoa hồng đến 20 dola.
Anh mỉm cười và nói với nó: – Đến đây chú sẽ mua cho cháu. Anh liền mua cho cô bé và đặt một bó hồng gửi
cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không.
Nó vui mừng nhìn anh trả lời: – Dạ, chú cho cháu đi nhờ đến nhà mẹ cháu. Nó chỉ đường cho anh lái xe đến
một nghĩa trang, nơi có phần mộ vừa mới đắp. Nó chỉ vào ngôi mộ và nói:
– Đây là nhà của mẹ cháu. Nói xong, nó ân cần đặt bông hoa hồng lên mộ. Tức thì anh quay lại tiệm bán hoa hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hoa hồng thật đẹp. Suốt đêm đó anh đã lái xe một mạch 300km về nhà để trao tận tay mẹ bó hoa.” (Trích Quà tặng cuộc sống)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định từ tượng thanh có trong đoạn trích và nêu tác dụng? Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích. Câu 4 (1,0 điểm). Tại sao người thanh niên lại hủy điện hoa để cả đêm lái xe về
nhà trao tận tay mẹ bó hoa?
Câu 5 (1,0 điểm). Từ nội dung của đoạn trích trong phần đọc hiểu. Em hãy viết
đoạn văn ngắn ( 5-7 dòng) trình bày suy nghĩ của em về lòng hiếu thảo.
II. Làm văn (6,0 điểm) Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn.
BÀI LÀM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS TÂN LẬP
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ HK I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8
HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá đúng bài
làm của học sinh.
- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giáo viên cần vận dụng chủ động, linh hoạt với tinh thần trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết có cảm xúc, có ý kiến riêng thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thể hiện. - Nếu có việc chi tiết hóa các ý cần phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm
và được thống nhất trong giáo viên dạy cùng khối.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề kiểm tra, chấm điểm lẻ
đến 0,25 và không làm tròn. II. Đáp án và thang điểm
Phần I. Đọc - hiểu (4,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) - Yêu cầu trả lời + Phương thức biểu đạt: Tự sự - Hướng dẫn chấm + Điểm 0,5: Trả lời đúng các ý trên. + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Câu 2 (0,5 điểm) - Yêu cầu trả lời + Từ tượng thanh: nức nở + Tác dụng: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của cô bé qua đó thấy được tình
cảm yêu thương mà cô bé dành cho mẹ.
- Hướng dẫn chấm + Điểm 0,5: Trả lời đúng các ý trên. + Điểm 0,25: Trả lời đúng một trong hai ý trên. + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Câu 3 (1,0 điểm)
- Yêu cầu trả lời: Ngợi ca lòng hiếu thảo của cô bé mồ côi và bài học về cách
ứng xử với các đấng sinh thành trong cuộc sống.
- Hướng dẫn chấm + Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên. + Điểm 0,5: Trả lời đúng một trong hai ý trên. + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 4 (1,0 điểm) Yêu cầu trả lời: - Người thanh niên hủy điện hoa vì anh được đánh thức bởi hành động cảm
động của cô bé.
- Anh hiểu ra rằng được trao tận tay mẹ bó hóa là một điều hạnh phúc lớn lao
mà không phải ai cũng có cơ hội để thực hiện, bó hoa kia không mang lại hạnh phúc và niềm vui bằng việc anh xuất hiện cùng với tình cảm chân thành của mình dành cho mẹ.
- Hướng dẫn chấm + Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên. + Điểm 0,5: Trả lời đúng một trong hai ý trên hoặc trả lời có ý đúng nhưng còn
diễn đạt chung chung
+ Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 5 (1,0 điểm) - Yêu cầu trả lời: Học sinh có thể trình bày theo cảm nhận riêng của mình
nhưng về cơ bản phải đảm bảo được nội dung sau:
+ Hiếu thảo là một trong những phẩm chất đạo đức căn bản, cốt lõi và quan trọng nhất của con người. Lòng hiếu thảo hiểu một cách đơn giản đó là sự biết ơn, yêu thương, kính trọng của con cái đối với bậc sinh thành là cha mẹ, ông bà, tổ tiên. Nhờ có lòng hiếu thảo giúp gắn kết các thế hệ trong một gia đình, mọi người sống trong môi trường tràn ngập tình yêu thương.
- Hướng dẫn chấm: + Điểm 1,0: Học sinh nêu được suy nghĩ của mình về lòng hiếu thảo và biết cách trình bày suy nghĩ dưới dạng đoạn văn (3-5 dòng), có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
+ Điểm 0,5: Học sinh nêu được suy nghĩ của mình chưa có cách diễn đạt độc
đáo, sáng tạo, còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
+ Điểm 0,25: Học sinh nêu được suy nghĩ của mình nhưng chưa biết trình bày
suy nghĩ dưới dạng đoạn văn.
+ Điểm 0: Không trả lời hoặc trả lời không đúng. Phần II. Làm văn (6,0 điểm)
1. Yêu cầu chung
Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài cảm nhận (0,5 điểm)
+ Điểm 0,5: Có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được câu chuyện. Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau. Triển khai hợp lý nội dung theo trình tự của câu chuyện.
Phần kết bài nêu được cảm nghĩ của người viết. + Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa
đáp ứng được yêu cầu như trên. Thân bài chỉ có một đoạn văn.
+ Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài chỉ viết được có một đoạn văn. b. Xác định được đúng vấn đề cần kể (0,5 điểm) + Điểm 0,5: Kể về một lần mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn kết hợp
với yếu tố miêu tả và biểu cảm
+ Điểm 0,25: Bài viết chưa xác định rõ vấn đề cần kể chỉ có một trong hai yếu tố
miêu tả và biểu cảm
+ Điểm 0: Xác định sai vấn đề, chưa có yếu tố miêu tả và biểu cảm. c. Chia bài văn thành các ý nhỏ, triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết
chặt chẽ giữa các ý.
+ Điểm 4,0: Đảm bảo các yêu cầu trên. Có thể trình bày theo định hướng sau: Mở bài - Giới thiệu sự việc, nhân vật, tình huống xảy ra câu chuyện. Thân bài - Giới thiệu vài nét về bản thân + Những đặc điểm có liên quan đến việc em mắc khuyết điểm (chẳng hạn, em mắc lỗi chép bài bạn thì cần khái quát những nét về học lực của em, đặc biệt là khả năng học môn mà em chép bài của bạn). - Hoàn cảnh diễn ra sự việc đó + Nhà trường tổ chức một cuộc thi sáng tác, các thầy cô giáo và bạn bè rất kì
vọng vào em, lớp em có bài kiểm tra đột xuất mà hôm trước em không học bài...
- Tình huống dẫn đến hành động sai trái của em: + Em đã viết nhiều lần, nhiều bài nhưng cô giáo đều lắc đầu nói không đạt yêu cầu , em đau khổ cố nhớ lại những kiến thức cũ mà không thể nào nhớ được, các bạn mải làm bài, thầy cô tin tưởng nên không trông coi chặt chẽ lắm,...
- Diễn biến hành động sai trái của em: + Chép lại thơ, văn từ một tờ báo rồi đề tên mình, nhờ anh, chị sáng tác giúp rồi
đề tên mình; chép bài bạn, quay cóp bài từ sách, vở,...
- Thầy cô giáo đã phát hiện ra khuyết điểm của em như thế nào và nhắc nhở, chỉ
bảo em ra sao?
- Kết thúc: + Em đã nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm của mình như thế nào?
Kết bài
- Sự việc đó đã theo suốt em những năm sau đó như thế nào và nó đã giúp em nhận ra điều gì về cuộc sống, về sự học tập và vai trò của thầy cô. - Bài học em rút ra cho cuộc sống của mình
* Lưu ý: Học sinh có thể có những câu chuyện và cách diễn đạt khác nhưng
phải có sự hợp lí và có sức thuyết phục.
+ Điểm 3,25 - 3,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các ý
nêu chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa được chặt chẽ.
+ Điểm 2,25 - 3,0: Cơ bản đủ ý nhưng nội dung còn hơi sơ sài. + Điểm 1,25 - 2,0: Bài chưa đủ ý. + Điểm 0,5 - 1,0: Bài chưa đủ ý, nội dung rời rạc, thiếu logic, thiếu liên kết. + Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu
cầu trên.
+ Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo (0,5 điểm) + Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm...), văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt.
+ Điểm 0,25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo thể hiện một số suy
nghĩ riêng nhưng không trái với đạo đức và pháp luật.
+ Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và
thái độ riêng hoặc có quan điểm và thái độ trái với đạo đức và pháp luật.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) + Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. + Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. + Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Tân Lập, ngày 17 tháng 10 năm 2022 BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Hương Giang Phan Thị Dự