UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDTBT THCS KHAO MANG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: NGỮ VĂN 8 (Thời gian làm bài 90 phút)
Họ và tên: ……………………………………Lớp:……………………
Điểm (Bằng chữ) Điểm (Bằng số)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Đọc văn bản:
MÙA XUÂN CHÍN Trong làn nắng ửng: khói mơ tan, Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng. Sột soạt gió trêu tà áo biếc, Trên giàn thiên lý. Bóng xuân sang. Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời Bao cô thôn nữ hát trên đồi; - Ngày mai trong đám xuân xanh ấy, Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi... Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi, Hổn hển như lời của nước mây, Thầm thĩ với ai ngồi dưới trúc, Nghe ra ý vị và thơ ngây... Khách xa gặp lúc mùa xuân chín, Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng: - “Chị ấy, năm nay còn gánh thóc Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?”
(Mùa xuân chín - Hàn Mặc Tử) Thực hiện các yêu cầu: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả đúng nhất
( Từ câu 1- 6).
Câu 1. Bài thơ “Mùa xuân chín” thuộc thể thơ nào? A. Thơ sáu chữ B. Thơ bảy chữ C. Thơ lục bát D. Thơ tự do
Câu 2. Chỉ ra Từ láy trong khổ thơ cuối của bài thơ? A. Năm nay B. Mùa xuân C. Bâng Khuâng D. Nhớ làng Câu 3.Con người trong bài thơ hiện lên qua những hình ảnh nào? A. Bao cô thôn nữ hát trên đồi.
B. Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời. C. Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?” D. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan.
Câu 4. Câu thơ “ Hổn hển như lời của nước mây” sử dụng biện pháp
nghệ thuật tu từ gì?
A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 5. Câu hỏi tu từ: Chị ấy, năm nay còn gánh thóc/ Dọc bờ sông trắng
nắng chang chang? thể hiện cảm xúc gì của tác giả Hàn Mặc Tử?
A. Sự băn khoăn, nỗi lo âu cho hiện tại, cho sự phôi phai theo thời gian. B. Nỗi nhớ về một thời tươi đẹp đã xa. C. Nỗi nghẹn ngào khi nghĩ về những thân phận cơ cực. D. Sự uất ức khi cuộc sống không như ý nguyện. Câu 6. Hình ảnh “đám xuân xanh” trong câu thơ “Ngày mai trong đám
xuân xanh ấy” ẩn dụ cho điều gì?
A. Mùa xuân tươi đẹp của đất nước. B. Những thế hệ măng non của đất nước. C. Những người trẻ tuổi. D. Môi trường xanh sạch đẹp. Câu 7. Từ bài thơ trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con người
trong việc bảo vệ thiên nhiên. (Khoảng 3- 5 dòng)
II. Phần viết (6,0 điểm) Em hãy viết một bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội đáng
nhớ nhất của em.
...............................Hết............................
MINH HỌA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 8
TT
Mức độ nhậ n thức Tổng % điểm
Kĩ năn g
Nhậ n biết Thô ng hiểu Vận dụn g Nội dun g/ đơn vị kiến thức
TN KQ TN TL TN KQ Vận dụn g cao TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL
1 4 0 2 0 0 1 0 0
Đọc hiểu 40
20 0 10 0 0 10 0 0
2 1. Thơ (Sáu chữ, bảy chữ) Tỉ lệ % Viết 2. 60
0 1* 0 1* 0 1* 0 1*
Bài văn Kể lại một chuy ến đi hay một hoạt động xã hội để lại ấn tượn g sâu sắc. Tỉ lệ 0 20 0 20 0 10 0 10
%
20 20 10 20 0 20 0 10
100
40 30 20 10 Tổn g Tỷ lệ %
Tỷ lệ chung 70 30
MINH HỌA BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 8
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT
Kĩ năng
Mức độ đánh giá
Thông hiểu
Đơn vị kiến thức / Kĩ năng
Vận Dụng
Vận dụng cao
2 TN
1
1TL
ĐỌC HIỂU
Thơ (Sáu chữ, bảy chữ)
Nhận biết - Nhận biết được những dấu hiệu về hình thức để phân biệt các thể thơ. - Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, giọng điệp, nhịp điệu trong bài
thơ,… - Nhận biết được hình ảnh, biểu tượng tiêu biểu và nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được các từ láy trợ từ, thán từ, sắc thái nghĩa của từ, các biện pháp tu từ trong văn bản. Thông hiểu - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. - Xác định, hiểu được sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; - Phân tích được tác dụng của một số biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, ngôn ngữ, hình ảnh, bố cục. Vận dụng - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc hiểu văn bản thơ.
2.
VIẾT
1* TL
1* TL 1*TL
1. Bài văn Kể Nhận biết:
lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội để lại ấn tượng sâu sắc.
- Bài văn đảm bảo bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); - Nhớ lại kỉ niệm đáng nhớ của bản thân. - Xác định đúng vấn đề nghị luận - Nêu khái quát về chuyến đi Thông hiểu: - Lựa chọn và ghi lại các chi tiết tiêu biểu, đặc sắc để lại ấn tượng sau sắc gắn với địa điểm, thời gian, con người, hành động, suy nghĩ, cảm xúc. - Lí giải được những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về kỷ niệm đáng nhớ. Vận dụng: - Đưa ra được những suy nghĩ, cảm xúc, đánh giá xác đáng, thuyết phục. - Có liên hệ, kết nối với bản thân và cuộc sống. Vận dụng cao: Bài văn có diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh tế, thể hiện được những suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc, có giọng văn mang đậm cá tính của người viết.
2TN
1 TL
Tổng
4 TN
1*TL
1* TL
1* TL
1*TL
30%
20%
Tỉ lệ %
40%
10%
70%
30%
Tỉ lệ chung
MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 8
Phần Câu Đáp án Hướng dẫn chấm
I 1 B 0,5 điểm
2 C 0,5 điểm
3 A 0,5 điểm (4 điểm ) 4 B 0,5 điểm
5 A 0,5 điểm
6 0,5 điểm
7
- HS đưa ra được quan điểm của cá nhân và lý giải phù hợp, thuyết phục, sâu sắc được 0,75- 1,0 điểm.
- HS đưa ra được lí giải phù hợp, có ý đúng nhưng chưa có sức thuyết phục (được 0,25-0,5 điểm)
C HS bày tỏ quan điểm cá nhân, có thể theo hướng. Ví dụ: - Môi trường hiện đang bị ô nhiễm nghiêm trọng nên việc cấp thiết ngay lúc này là chung tay bảo vệ môi trường, bảo vệ nơi sinh sống của chính chúng ta. - Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ tất yếu không chỉ của riêng ta, là vấn đề sống còn của nhân loại. - HS nêu, chỉ ra có ý đúng nhưng chưa trọn vẹn, sâu sắc (được 0,25 điểm)
- HS trả lời sai hoặc không có câu trả lời cho 0 điểm.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn II
0,5 điểm 0,5 điểm
(6 điểm )
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết một bài văn kể lại một chuyến đi (hoặc một hoạt động xã hội đáng nhớ nhất). c. Yêu cầu nội dung HS có thể triển khai đoạn văn theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài - Giới thiệu vài nét về chuyến đi của em. - Nêu cảm xúc, suy nghĩ khái quát của bản thân về chuyến đi đó. II. Thân bài 1. Khái quát về chuyến đi - Hoàn cảnh: Thời gian? Địa điểm? Nhân dịp gì? - Những người tham gia: Gia đình, thầy cô, bạn bè… 2. Kể lại chuyến đi - Hành trình của chuyến đi: +Trên đường đi: Di chuyển bằng phương tiện (Máy bay, Tàu hỏa, Ô tô…); Những việc đã làm (Ngắn nhìn phong cảnh, Ngủ, Trò chuyện cùng mọi người…);... + Trong chuyến đi: Tham gia các - Từ 3,5 -> 4,0 điểm: bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đáp án; Giới thiệu nét chung về chuyến đi, Khái quát về chuyến đi, kể lại chuyến đị, nêu lên cảm xúc và suy nghĩ của bản thân. - Từ 2,5 -> 3,25 điểm: bài làm đáp ứng đa số các yêu cầu của đáp án; Giới thiệu nét chung về chuyến đi, Khái quát về chuyến đi, kể lại chuyến đị, nêu lên cảm xúc và suy nghĩ của bản thân. - Từ 1,5-> 2,25 điểm: bài làm đáp ứng dưới 1/2 yêu cầu của đáp án; chưa Giới thiệu đầy đủ nét chung về chuyến đi, Khái quát về chuyến đi, kể lại chuyến đị, nêu lên cảm xúc và suy nghĩ của bản thân. - Từ 0,5-> 1,25 điểm: bài làm còn sơ sài, diễn đạt còn lủng củng, chưa nêu nổ bật của vấn đề chưa
- 0,25 điểm: bài làm chỉ đáp ứng được một phần nhỏ yêu cầu của đáp án. - 0 điểm: làm sai hoàn toàn hoặc không làm bài.
0,5 điểm
0,5 điểm
hoạt động của chuyến đi; Thưởng thức những món ăn ngon… + Trên đường về: Nghỉ ngơi, trò chuyện… - Sự việc đáng nhớ xảy ra trong chuyến đi: Gặp gỡ được những người bạn mới; Được ngắm nhìn khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp; Thưởng thức những món ăn hấp dẫn; Trải nghiệm thú vị khác… - Cảm xúc, suy nghĩ sau chuyến đi: Vui vẻ, hạnh phúc, tiếc nuối… III. Kết bài Nêu cảm nhận về chuyến đi: Chuyến đi lần này thật đáng nhớ. Tôi đã có được rất nhiều trải nghiệm giá trị… d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh tế; giọng văn mang đậm cá tính của người viết.
Chuyên môn duyệt Tổ trưởng Người xây dựng đề và
đáp án
Hà Trần Hồng Nguyễn Thị Yến Phạm Thị Hà