PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
CHẠY GIẶC
Nguyễn Đình Chiểu
Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây 1
Một bàn cờ thế2 phút sa tay
Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ bầy chim dáo dác bay
Bến Nghé của tiền tan bọt nước
Ðồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây
Hỏi trang3 dẹp loạn rày đâu vắng?
Nỡ để dân đen mắc nạn này!
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến
8:
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Ngũ ngôn D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?
A. dáo dác B. dân đen
C. màu mây D. tiếng súng
Câu 3: Hai câu thơ sau: “Bến Nghé của tiền tan bọt nước/ Ðồng Nai tranh ngói nhuốm
màu mây”, thuộc phần nào của bài thơ?
A. Đề B. Thực
C. Luận D. Kết
Câu 4: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả B. Tự sự.
C. Nghị luận D. Biểu cảm
Câu 5: Cảnh đất nước nhân dân khi giặc Pháp xâm lược được tác giả miêu tả n thế
nào?
A. Khẩn trương và tấp nập.
B. Bừng bừng khí thế tiến công.
1 Tây: chỉ thực dân Pháp
2 Cờ thế: lối chơi cờ khác của cờ tướng
3 Trang: đấng, bậc (tiếng gọi tôn xưng, chỉ người kính trọng). Ví dụ: trang hảo hán
C. Cực kỳ chi tiết và sinh động .
D. Hết sức đau thương và tang tóc.
Câu 6: Đâu không phải là những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
A. Các biện pháp tu từ: từ láy, phép đối.
B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, thành ngữ dân gian.
C. Ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu cảm xúc.
D. Hình ảnh thơ gợi cảm.
Câu 7: Dòng nào dưới đây nói lên tình cảm, cảm xúc bao trùm bài thơ?
A. Yêu quý, trân trọng những người dân đen đã chịu nhiều mất mát trong chiến tranh
B. Bênh vực dân đen, phê phán xã hội đã đẩy người dân vào tình cảnh nghèo khổ,
mất mát, chia lìa
C. Xót thương cho nỗi mất mát của người dân; căm phẫn đối với những người đã
bỏ rơi họ trong cảnh hoạn nạn, lầm than
D. Yêu mến, ngợi ca sự dũng cảm, tự giác đấu tranh chống thực dân Pháp của
người dân nước Nam; phê phán chính quyền đương thời không giúp đỡ người dân
trong chiến tranh
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ bầy chim dáo dác bay.
Câu 9: Hãy rút ra những thông điệp có ý nghĩa từ nội dung bài thơ.
Câu 10: “Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng, / Nỡ để dân đen mắc nạn này?”, qua trải
nghiệm cuộc sống của mình, em hãy trình bày suy nghĩ về vấn đề vô cảm trước những khó
khăn của người khác.
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn phân tích bài thơ “Chạy giặc” của Nguyễn Đình Chiểu.
----------- Hết ----------
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong
từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt,
thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng
lực, phẩm chất người học.
B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần Câu Nội dung cần đạt Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1B 0,5
2A 0,5
3C 0,5
4D 0,5
5D 0,5
6B 0,5
7C 0,5
8HS nêu được tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ được sử dụng trong
hai câu thơ trên:
- Tăng nhịp điệu, tính biểu cảm cho câu thơ.
- Nhấn mạnh, tô đậm tình cảnh đau thương, đặc tả cạnh loạn lạc khi chạy
giặc của dân làng.
Tuỳ vào mức độ mà GV ghi điểm sao cho thích hợp, chấm điểm tối đa là
1,0 điểm.
- HS không trả lời hoặc trả lời sai ghi 0,0 điểm.
1,0
9Học sinh có thể rút ra những thông điệp có ý nghĩa từ nội dung của bài thơ.
Gợi ý:
- Cần bảo vệ hòa bình và tránh mọi nguy cơ chiến tranh,…
- Cảnh giác trước mọi thế lực thù địch, yêu Tổ quốc, ra sức thi đua học tập
để mai sau bảo vệ nước nhà,…
Tuỳ vào mức độ mà GV ghi điểm sao cho thích hợp, chấm điểm tối đa là
1,0.
- HS không trả lời hoặc trả lời sai
1,0
0,0
10 Học sinh bày tỏ suy nghĩ của bản thân một cách hợp lí, đảm bảo chuẩn
mực đạo đức, pháp luật.
Gợi ý:
- Sự vô cảm làm mất đi tính gắn kết cộng đồng, tình yêu thương giữa con
người với nhau.
- Sự thấu hiểu và lan toả những điều tích cực sẽ tạo ra mối quan hệ tốt
đẹp.
0,5
Tuỳ vào mức độ mà GV ghi điểm sao cho thích hợp, chấm điểm tối đa là
0,5.
- HS không trả lời hoặc trả lời sai 0,0
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo về hình thức: một bài văn phân tích một tác phẩm thơ,bố cục 3
phần: MB, TB, KB
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích một bài thơ thất ngôn bát
Đường luật.
0,25
c. Hs có thể trình bày theo nhiều cách nng cn đảm bo các yêu cu sau:
1/ Mở bài: Giới thiệu khái quát về bài thơ “Chạy giặc” (hoàn cảnh sáng
tác hoặc tóm tắt nội dung).
2/ Thân bài:
* Nội dung:
-Đất nước đã lâm vào cục diện bi đát, giống như người chơi cờ đã sảy
một nước đi quan trọng không sao quay lại được và đang đối mặt với nguy
thất bại. Bàn cờ y không phải của riêng ai của cả dân tộc đang
đứng trên ngưỡng cửa của chiến tranh, mất mát.
- Trạng thái hốt hoảng, hoang mang, hoảng loạn, mất định hướng của con
người.
- Cảnh tan tác, tang thương của cả vùng Gia Định, hình ảnh miêu tả đầy
tính nh tượng: tan bọt nước nhuốm màu mây thể hiện niềm nuối tiếc
khôn nguôi.
- Tâm trạng tác giả đã chuyển từ bất ngờ, hoang mang sang đau đớn rồi
chua chát, xót xa.
- Câu hỏi xoáy sâu vào lòng những người còn dũng khí, còn lương
tri, không để mất nước.
- Từ “nỡ” khiến người đọc cảm thấy trong câu hỏi có một lời tha thiết khẩn
cầu.
* Nghệ thuật:
- Các biện pháp tu từ như sử dụng từ láy, phép đối, đảo ngữ; hình ảnh thơ
gợi hình, gợi cảm, ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu cảm xúc.
- Ý nghĩa: Gợi lại một thời đau thương của dân tộc, gợi lòng căm thù kẻ
thù xâm lược và tấm lòng yêu nước nồng nàn của người dân đất Việt nói
chung và tác giả Nguyễn Đình Chiểu nói riêng.
3/ Kết bài: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung nghệ thuật của bài thơ
“Chạy giặc” và cảm nghĩ của em về bài thơ.
0,25
2,0
0,5
0,25
d. Chính tả, ngữ pháp:
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
0,25
e. Sáng tạo: Sử dụng linh hoạt các kiểu câu; có sáng tạo trong cách thể
hiện và diễn đạt suy nghĩ, quan điểm,...
0,25