UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ BỘ MÔN NGỮ VĂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC: 2024-2025
I. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA.
TT Kĩ năng
Nội
dung/đơ
n viC kiến
thưHc
MưHc độ
nhận
thưHc
Tổng
%
điểm
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
duCng
Vận
duCng
cao
1 Đọc hiểu
Văn bản 1câu
1.0 đ
1 câu
1.0 đ
1 câu
1.0 đ
50%
Tiếng
Việt
1 câu
1.0 đ
1 câu
1.0 đ
2 Viết Viết bài
văn giải
thích về
một hiện
tượng tự
nhiên.
1câu
5.0 đ 50%
Tổng điểm, tỉ lệ 20%, 2.0đ 20%, 2.0đ 10%, 1.0đ 50%, 5.0 đ 100
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề/
bài học
Mức độ cần
đạt Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận
dụng
Vận dụng cao
I. ĐỌC – HIỂU
Văn bản:
- Thơ sáu chữ, bảy
chữ.
Ngữ liệu: Nằm
ngoài sách giáo
khoa ơng đương
với c thể loại văn
bản được học trong
chương trình.
- Nhận biết
được những
dấu hiệu về
hình thức để
phân biệt các
thể thơ: số
tiếng trong
câu, cách gieo
vần, tạo
nhịp,...
- Nhận biết
được đặc
điểm ngôn
ngữ, đề tài,
giọng điệụ,
nhịp điệu
trong bài thơ;
- Phânch được
tình cảm, cảm
xúc của nhân vật
trữ tình; cảm
hứng chủ đạo
của tác giả trong
bài thơ.
- Nêu được chủ
đề, tưởng,
thông điệp của
bài thơ dựa trên
những yếu tố
hình thức nghệ
thuật.
- Từ nội
dung ngữ
liệu, học
sinh trình
bày quan
điểm, suy
nghĩ, rút
bài học
của bản
thân về
vấn đề
đặt ra
trong văn
bản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1.0
10%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
3
3.0
30%
Tiếng Việt
- Từ tượng thanh, từ
tượng hình.
- Đoạn văn diễn
dịch, quy nạp, song
song, phối hợp.
- Nhận biết
được các từ
tượng thanh
từ tượng hình.
- Hiểu xác
định được c
dụng của các
biện pháp tu từ.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1.0
10%
1
1.0
10%
2
2.0
20%
II. PHẦN VIẾT
Viết bài văn thuyết
minh giải thích một
hiện tượng tự nhiên.
Viết bài văn
thuyết minh giải
thích một hiện
tượng tự nhiên
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
1
5.0
50%
1
5.0
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
2.0
20%
2
2.0
20%
1
1.0
10%
1
5.0
50%
6
10 đ
100%
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút
( Không kể thời gian phát đề)
PHẦN 1: ĐỌC – HIỂU (5.0 điểm)
Em hãy đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Ở tận sông Hồng, em có biết
Quê hương anh cũng có dòng sông
Anh mãi gọi với lòng tha thiết:
Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông!
Đây con sông xuôi dòng nước chảy
Bốn mùa soi từng mảnh mây trời
Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy
Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
(Hoài Vũ - Trích Vàm Cỏ Đông - Tiếng Việt 3 tập 2,
Chân trời sáng tạo - NXB Giáo dục Việt Nam)
Câu 1. (1.0 điểm)
Văn bản trên thuộc thể thơ nào? Hãy xác định cách gieo vần cách ngắt nhịp khổ
thơ đầu.
Câu 2. (1.0 điểm) Chỉ ra và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ trong khổ thơ sau:
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
Câu 3. (1.0 điểm) Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh có trong đoạn thơ trên.
Câu 4. (1.0 điểm) Thông điệp chính mà đoạn thơ gửi đến bạn đọc là gì?
Câu 5. (1.0 điểm) Từ hình ảnh được gợi ra khổ 3 đoạn thơ, em sẽ làm để thể hiện tình
yêu của mình đối với quê hương đất nước? (Trình bày 3-5 câu).
PHẦN 2: VIẾT (5 điểm)
Thế giới xung quanh chúng ta có rất nhiều hiện tượng tự nhiên kì bí. Em hãy viết bài
văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên mà em biết.
--HẾT—
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: NGỮ VĂN 8
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 5,0
1-Thể thơ bảy chữ
-Học sinh có thể trả lời 1 trong 2 cách gieo vần sau:
- Gieo vần: gieo vần chân (vần cách )
- Gieo vần lưng: “sông”-“lòng”.
-Ngắt nhịp: 4/3 và 3/4
0,5
0.25
2.25
2 Biện pháp tu từ
-So sánh: con sông như dòng sữa mẹ, như lòng người
mẹ.
Nhân hoá: Chở tình thương trang trải
Tác dụng : - So sánh dòng sông như người mẹ hiền,
luôn đem dòng nước ngọt về tưới cho cây cối.
-Giúp cho dòng sông trở nên gần gũi, gắn bó với con
người.
0.25
0.25
0,5
3 - Từ tượng hình : phe phẩy, chơi vơi 1,0
4 Thông điệp chính mà bài thơ gửi đến bạn đọc:
-Thông điệp về tình yêu, niềm tự hào về vẻ đẹp quê hương.
-Luôn yêu thương, quý mến quê hương.
HS có thể trả lời đáp án khác miễn sao hợp lí thuyết phục thì
được tròn số điểm.
1.0
5- Khổ thơ thứ ba trong đoạn thơ trên nói về sự m áp, sự cần
mẫn ngày đêm của dòng sông đem phù sa tưới mát ruộng
đồng.
- Em cảm thấy cùng tự o, yêu mến sự hiền hòa cũng
rất trù phú của quê hương.
- vậy, em sẽ góp phần cho quê hương ngày càng giàu đẹp
hơn: học tập, rèn luyện, giữ gìn môi trường sạch đẹp…
Học sinh thể nêu nhiều cách khác nhau, giáo viên tùy
thuộc vào cách diễn đạt của học sinh chấm điểm.
PHẦN 2: VIẾT (5 điểm)
Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh giải thích về một hiện
tượng tự nhiên.
Mở bài giới thiệu được hiện tượng.
0,25
điểm
Thân bài triển khai được chi tiết về hiện tượng tự nhiên (giải thích,
nguyên nhân…).
Kết bài nêu khái quát lại hiện tượng.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn thuyết mình giải
thích về một hiện tượng tự nhiên.
0,25
điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài: Giới thiệu về hiện tượng tự nhiên mà em muốn trình
bày.
2. Thân bài:
- Vì sao hiện tượng tự nhiên đó xuất hiện.
- Hiện tượng tự nhiên đó xuất hiện như thế nào?
- Hiện tượng tự nhiên đó kết thúc như thế nào? Gây nên kết quả gì
- Nhận xét:
+ Hiện tượng tự nhiên đó có diễn ra thường xuyên không?
+ Hiện tượng tự nhiên đó có ảnh hưởng, tác động tốt/xấu gì cho
con người hay không?
3. Kết bài:
- Tóm tắt lại nội dung đã giải thích.
- Khái quát lại về hiện tượng tự nhiên đó.
3,5
điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng
Việt.
0,5
điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng
điệu riêng.
0,5
điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về
kiến thức và kĩ năng.