MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Mã đề A
TT
năng
Nội
dung/đơn
vi- kiê0n thư0c
Mức độ nhận thức Tổng
% điểm
Nhâ-n biê0t Thông
hiê>u Vâ-n du-ng Vâ-n du-ng
cao
TN TL TN T
L
TN TL TN TL
1 Đọc
hiểu
Thơ Thất
ngôn bát cú
Đường luật,
hoặc
Thất ngôn
Tứ tuyệt
Đường luật
Số câu 3 0 4 1 0 1 0 1 10
Tỉ lệ
%
điểm
15 0 20 1
00 10 0 5 60
2 Viết Viết bài văn
kể lại một
chuyến đi.
Số câu 0 1* 0 1
*0 1* 0 1* 1
Tỉ lệ
%
điểm
0 10 0 1
00 10 0 10 40
Ti> lê- % điểm các mức độ 65 35 100
NGƯỜI RA ĐỀ
Đỗ Thị Mỹ Triều
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
Hồ Thị Thanh
BA>NG ĐĂ-C TA> ĐÊY KIÊ>M TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 (Mã đề A)
TT năng Nội dung/Đơn vi-
k0n thư0c Mư0c đô- đa0nh gia0
1 Đọc hiu Thơ Thất ngôn
bát cú Đường
luật, hoặc
Thất ngôn Tứ
tuyệt Đường
luật.
Nhận biết:
- Nhận biết được thể loại, vần và nhịp của văn bản.
- Nhận biết âm thanh của tiếng chim trong bài thơ
Thông hiểu:
- Xác định đưc c biện pháp tu t đưc s dụng trong
i t.
- c đnh ttượng hình, ttượng thanh có trong bài
t.
- Tìm các câu thơ có s dng bin pháp tu từ đo ng., nêu
tác dụng của biện pháp tu từ.
- c đnh khung cảnh thiên nhiên trong bài t.
Vận dụng:
- Kể tên ba bài thơ “mượn cảnh tả tình” như “Qua Đèo
Ngang.
Vận dụng cao:
- Tâm trạng của bản thân trước cảnh hoang vu nơi xa
xứ.
2 Viết Viết bài văn
phân tích một
tác phẩm văn
học.
Nhận biết:
- Nhận biết được yêu cầu của đề kiểu văn bản phân
tích.
Thông hiểu:
- Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích.
- c đnh được cách thức trình bày bcục i n
- Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn
đạt, bố cục văn bản)
Vận dụng:
- Vận dụng các năng dùng từ, viết câu, liên kết câu,
các phương thức biểu đạt, …
Vận dụng cao:
-ng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có
giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục.
NGƯỜI RA ĐỀ
Đỗ Thị Mỹ Triều
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
Hồ Thị Thanh
PHO[NG GD&ĐT BẮC TRA[ MY ĐỀ KIÊ>M TRA GIỮA KÌ I
TRƯƠYNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: NGỮ VĂN 8
Họ tên:………………………………………. Năm ho-c: 2024 – 2025
Lớp: 8/ Thơ[i gian: 90 phuht (không kê giao đê)
(MÃ ĐỀ A)
Điểm Nhận xét của giáo viên
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước, đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Bà Huyện Thanh Quan
I. Khoanh tròn vào đáp án đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm):
Câu 1: Bài thơ “Qua đèo ngang” thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Tứ tuyệt Đường luật. C. Thơ bảy chữ. D. Thơ tự do.
Câu 2: Xác định cách ngắt nhịp chính của bài thơ?
A. Nhịp ¾. B. Nhịp 2/3/2. C. Nhịp 2/2/3. D. Nhịp 4/3.
Câu 3: Trong bài thơ tác giả đã sử dụng mấy từ tượng hình?
A. Một từ. B. Ba từ. C. Bốn từ. D. Hai từ.
Câu 4: Có mấy từ tượng thanh được sử dụng trong bài thơ?
A. Hai từ. B. Ba từ. C. Bốn từ. D. Năm từ.
Câu 5: Hai câu thơ ““Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc/Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.”
” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Điệp ngữ. B. Đảo ngữ. C. So sánh. D. Nhân hóa.
Câu 6: Bài thơ xuất hiện âm thanh của loài chim nào?
A. Chim Họa mi – khướu. B. Chim sáo – nhồng.
C. Chim cuốc cuốc – đa đa. D. Chim Bìm bịp – tu hú.
Câu 7: Bài thơ “Qua Đèo Ngang” khắc họa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
A. Cảnh thiên nhiên về chiều tối ảm đạm, thê lương.
B. Cảnh thiên nhiên về chiều tối u buồn, tĩnh lặng.
C. Cảnh thiên nhiên buổi ban ngày hùng tráng, bi ai.
D. Cảnh thiên nhiên về chiều tối heo hút, hoang sơ.
II. Trả lời câu hỏi:
Câu 8 : (1,0 điểm) Chỉ rõ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu thơ :
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà”.
Câu 9 : (1,0 điểm) Trong kho tàng thơ ca Việt Nam, rất nhiều bài thơ “mượn cảnh tả tình” như
“Qua Đèo Ngang”, em hãy kể tên ba bài thơ mà em biết. (ngữ liệu thể lấy trong sách hoặc ngoài
SGK).
Câu 10 : (0,5 điểm) Đứng trước cảnh hoang sơ nơi xa xứ, tâm trạng của em như thế nào khi nghĩ về
quê nhà?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Phân tích bài thơ trên
------------------------- Hết ------------------------
NGƯỜI RA ĐỀ
Đỗ Thị Mỹ Triều
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
Hồ Thị Thanh
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn 8
Mã đề A
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 A 0,5
2 C 0,5
3 D 0,5
4 A 0,5
5 B 0,5
6 C 0,5
7 B 0,5
8*Mức 1. HS trả lời đảm bảo các ý sau:
- Biện pháp tu từ : Đảo ngữ.
- Tác dụng : Hình dáng “lom khom” của những chú tiều, cái “lác
đác” của mấy ngôi nhà ven sông kết hợp các từ chỉ số lượng ít ỏi
“vài”, “mấy” khiến cho hình bóng con người đã nhỏ lại càng nhỏ
hơn, cuộc sống đã hiu quạnh lại càng hiu quạnh hơn.
*Mức 2. Học sinh nêu được hai ý trên nhưng chưa đầy đủ cụ thể
*Mức 3. Học sinh nêu được một ý trên.
*Mức 4. Học sinh không trả lời được hoặc trả lời không phù hợp
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.
0,5
0,5
0,75
0,5
0
9 Có rất nhiều bài thơ “mượn cảnh tả tình” như “Qua Đèo Ngang”.
Ví dụ : Thu điếu
Ngắm trăng.
Ông đồ . .
Tùy học sinh chọn. Kể tên được 1 bài đúng yêu cầu đặt ra được
0,33 điểm.
10 *Mức 1. HS trả lời đảm bảo các ý sau:
- Đứng trước cảnh hoang sơ, vắng lặng, đặc biệt với những
người xa xứ. T đây chính thời điểm con người nhớ nhà, nhớ
quê hương hơn bao giờ hết. Muốn được trở về sum họp, đoàn tụ
bên gia đình.
*Mức 2. Học sinh nêu được 01 ý trên.
*Mức 3. Học sinh không trả lời được hoặc trả lời không phù hợp
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.
0,5
0,25
0
II VIẾT: Phân tích bài thơ “ Qua Đèo Ngang ” của bà Huyện Thanh
Quan.
4,0
a. Đảm bảo bố cục bài văn phân tích gồm 3 phần: mởi, thâni,
kết bài.
0,25
b Xác định đúng yêu cầu của đề: Bài văn phân tích một tác phẩm
văn học.
0,25
c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh thể trình bày theo nhiều cách
khác nhau nhưng đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Mở bài
- Giới thiệu khái quát về tác giả, bài thơ đưa ra đánh giá, nhận
xét về giá trị của bài t
2. Thân bài
Phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ:
0,5