Tổng Mức độ nhận thức

Kĩ Nhận Thông Vận

năng Vận dụng cao TT biết hiểu dụng Nội dung/đơn vị kiến thức (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu)

1 Đọc 1 1 0 6

4 Từ vựng, phương châm hội thoại, thể loại, nhận biết một số chi tiết, nội dung đoạn trích, cảm nhận về nhân vật trong đoạn trích.

Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50

2 Viết 1* 1* 1* 1* 1

Văn thuyết minh

Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50

Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 40 30 20 10 100

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN NGỮ VĂN 9- NĂM HỌC 2022-2023

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

TT Chương/ Chủ đề Mức độ đánh giá Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Nội dung/Đơn vị kiến thức

4 1 1

1 Đọc hiểu Truyện trung đại

Nhận biết: - Nhận biết từ vựng, phương thức biểu đạt, phương châm hội thoại, thể loại, chi tiết. Thông hiểu: - Nội dung đoạn trích. Vận dụng: Giải quyết tình huống. Cảm nhận về nhân vật. Bài hoc, thông điệp… Nhận 2 Viết Viết bài 1* 1* 1* 1*

văn thuyết minh

biết: đối tượng thuyết minh Thông hiểu: đặc điểm đối tượng thuyết minh Vận dụng: diễn đạt, dùng từ… Vận dụng cao: diễn đạt mới mẽ, sáng tạo viết văn.

Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung 5 40 40 2 30 30 2 20 20 1 10 10

Chữ kí của GT

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

tên Họ HS:............................. KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KỲ I (2022- 2023) Môn: Ngữ văn 9

Thời gian: 90 phút (KKTGGĐ) ............. Lớp: ..........

Chữ kí của GK ĐIỂM Nhận xét của Giám khảo

Bằng chữ

Bằng số

I. Đọc- hiểu: (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau:

“…Lần thâu gió mát trăng thanh, Bỗng đâu có khách biên đình sang chơi. Râu hùm, hàm én, mày ngài, Vai năm tấc rộng, thân mười thước cao. Đường đường một đấng anh hào, Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài. Đội trời, đạp đất ở đời, Họ Từ tên Hải, vốn người Việt Đông. Giang hồ quen thói vẫy vùng, Gươm đàn nửa gánh, non sông một chèo.”

(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)

Thực hiện các yêu cầu: Câu 1(0,5 điểm) Xác định từ ghép trong câu thơ sau: “Giang hồ quen thói vẫy vùng”? Câu 2(1.0 điểm) Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ trong câu thơ sau: “Vai năm tấc rộng, thân mười thước cao”. Câu 3(0,5 điểm) Đoạn trích trên được sáng tác theo thể thơ gì? Dấu hiệu nhận biết thể thơ đó? Câu 4(1.0 điểm) Tìm trong đoạn trích trên những câu thơ về tài năng, diện mạo của nhân vật Từ Hải? Câu 5(1.0 điểm) Cụm từ “gió mát trăng thanh” trong câu thơ: “Lần thâu gió mát trăng thanh” có nghĩa là gì?

Câu 6(1.0 điểm) Viết đoạn văn 5-7 câu, nêu cảm nhận của em về nhân vật Từ Hải?

II. Làm văn: (5.0 điểm) Thuyết minh về một đồ dùng trong gia đình.

BÀI LÀM

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9 Năm học 2022-2023.

Phần Nội dung

Điểm 0,5đ 0,25đ 1,0đ

Câu 1: HS xác định đúng 2 từ: giang hồ, vẫy vùng. HS trả lời được 1 trong 2 từ trên Câu 2: HS xác định đúng các phương châm hội thoại: Phương châm về chất. Câu 3: Thể thơ lục bát Dấu hiệu nhận biết: cặp câu thơ 6 tiếng và câu thơ 8 tiếng. 0.25đ 0.25đ

Câu 4: - Tài năng: HS trả lời được 1 trong 2 câu thơ sau: Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài Gươm đàn nửa gánh, non sông một chèo … - Diện mạo: Râu hùm, hám én, mày ngài. 0,5 đ 0,5 đ

1,0đ I. ĐỌC – HIỂU (5.0đ)

Câu 5: gió mát trăng thanh: - HS trả lời đúng ý: cảnh thiên nhiên tươi mát. - HS hiểu nhưng diễn đạt chưa rõ. - HS hiểu sơ sài, mơ hồ. - HS không hiểu, không giải thích.

0,5đ 0,25đ 0đ

1.0đ

0.5đ 0,25đ 0đ Câu 6. HS viết 5-7 câu văn, HS có nhiều cách cảm nhận khác nhau, miễn sao đúng với Từ Hải. Định hướng: HS cảm nhận: -Từ Hải là người không chỉ có vẻ bề ngoài to, cao khác thường. -Là người giỏi võ công, có tài thao lược. -Đặc biệt ở Từ Hải có chí khí của một người anh hùng: chí lớn vẫy vùng trong thiên hạ. HS hiểu nhưng cảm nhận chưa đầy đủ, HS cảm nhận 1 ý trên HS cảm nhận sai, không cảm nhận được

5.0đ

0.5đ

0.5đ 2.0đ II. LÀM VĂN (5.0 đ)

1,0đ 1,0đ

HS tạo lập được một bài văn thuyết minh: Thuyết minh về đồ dùng trong gia đình. 1.Yêu cầu chung: - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. - Vận dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp đồng thời sử dụng được các biện pháp nghệ thuật, yếu tố tự sự, miêu tả để tăng hiệu quả diễn đạt. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2.Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: giới thiệu khái quát về đồ dùng trong gia đình. Phần thân bài: Thuyết minh cụ thể về đồ dùng trong gia đình. Phần kết bài: Bày tỏ suy nghĩ của bản thân về đồ dùng này. b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Đồ dùng trong gia đình. c. Triển khai vấn đề thuyết minh thành các đoạn văn phù hợp: Vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh (Phân loại, phân tích; định nghĩa; nêu ví dụ, so sánh, …). Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, sau đây một số gợi ý: - Giới thiệu khái quát về đồ dùng trong gia đình. - Thuyết minh cụ thể về đồ dùng: + Nguồn gốc, xuất xứ. + Cấu tạo. + Phân loại + Tác dụng của nó. - Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trọng của đồ dùng trong gia đình này. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sự sáng tạo trong bài viết. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. Viết được bài văn thuyết minh rõ ràng, mạch lạc, biết kết hợp các phương pháp thuyết minh phù hợp và sử dụng biện pháp nghệ thuật để cung cấp tri thức cho người đọc, người nghe.