Trường TH & THCS Nguyễn Duy Hiệu
Họ và tên HS:……………………………………………………
Lớp: ………………
Phòng thi số:……….. Số báo danh:…………..…………
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2023-2024
Môn: Ngữ văn 9
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
Điểm:.............................
(Bằng chữ:.............................................)
Nhận xét của thầy, cô
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
NGƯỜI ĂN XIN
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi
tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có
gì hết.
Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn
tay nóng hổi của ông:
– Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả.
Ông nhìn tôi chăm chăm đôi môi nở nụ cười:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông.
(Theo Tuốc- ghê- nhép)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (0,5 điểm). Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy ?
Câu 3 (1.0 điểm) Văn bản Người ăn xin liên quan đến phương châm hội thoại nào?
sao?
Câu 4. (1.0 điểm). Lời của các nhân vật trong câu chuyện trên được trích dẫn theo
cách nào? Chỉ rõ dấu hiệu nhận biết.
Câu 5 (1.0 điểm). Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã
nhận được từ người kia một cái gì đó?
Câu 6 (1,0 điểm). Bài học rút ra từ văn bản trên?
II. PHẦN VIẾT (5,0 điểm)
Viết bài văn thuyết minh về cây tre của làng q Vit Nam ( sdụng các biện
pháp nghệ thuật và u tố miêu tả).
Bài làm
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO THĂNG BÌNH
TRƯNG TH&THCS NGUYN DUY HIU
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Ngữ văn – Lớp : 9
HƯỚNG DẪN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI
PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM
ĐỌC –
HIỂU
(5.0 điểm)
u 1: 0,5
- Phương thức biểu đạt chính : Tự s 0,5
u 2: 0,5
- Người kể chuyện trong đoạn văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ nhất 0,5
u 3: 1.0
Văn bản Người ăn xin liên quan đến phương châm lịch sự. Vì sao hai
người trong câu chuyện đều tôn trọng, tế nhị vi nhau.
1.0
u 4: 1.0
Lời của các nhân vật trong câu chuyện trên được trích dẫn theo cách
trực tiếp. Dấu hiệu nhận biết dấu gạch ngang đầu dòng mỗi lời
trao và lời đáp.
1.0
u 5: 1.0
Người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được
từ người kia một cái gì đó . Vì dù không có của cải vật chất nhưng
ông lão và cậu bé nhận được ở nhau sự tôn trọng và tình cảm yêu
thương, còn quý hơn cả vật chất.
1.0
Câu 6: 1.0
Bài học rút ra từ câu chuyện :
- Trong cuộc sống cần phải tôn trọng tất cả mọi người, dù họ ở trong
hoàn cảnh nào.
- Phải biết chia sẻ với những người kém may mắn trong cuộc sống.
Nếu không cho họ của cải vật chất cũng phải cho họ một chút tình
thương để an ủi họ. Làm ấm lòng họ.
1.0
M
VĂN (5.0
điểm)
Viết bài thuyết minh về cây tre của làng q Việt Nam ( có s dụng c
biện pháp nghệ thuật và yêu tố mu t)
1.Yêu cầu chung:
a)u cầu về kĩ năng:
-Viết đượci văn thuyết minh hoàn chnh ; kết cấu hợp lí,din đạt trôi
chảy, hạn chế lỗi dung t, chính tả và ngữ pp…
-Biết vận dụng kĩ năng thuyết minh kết hợp với các bin pp ngh
thuật và yêu tmiêu tả.
b) u cầu về nội dung:
i văn đảm bảo cung cấp tri thứcc thực về đặc điểm và công dung
của cây tre trong đời sống nời dân Việt Nam, miêu tả cnh xác, diễn
đạt hấp dẫn
2.Yêu cầu cu thể:
a) Đảm bảo c phn của i n thuyết minh:
- Đảm bảo bô cuc 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0.25
b) c định đúng đối tượng thuyết minh : Cây tre của làng quê Việt
Nam
0,25
c) Viết bài: HS có thể tổ chức làm bài theo nhiều cách kc nhau ,
nhưng cần đápng được những ý cơ bản sau :
1. Mở bài : Tôi loài tre. Từ một loại y sống hoang dại rừng bỗng
nhn tôi trở tnh bạn thân với con nời
2. Thân bài :
- i mặt khắp i mọi nơi bạn thân với nhà ng.
- Hng n tôi rất đông: tn rỗng, rễ cm, cành rất nhiều gai...
- Chúng tôi gắn bó với nời Việt Nam trong nhiều nh vực :
+ Trong cuộc sống
+ Trong lao động
+ Trong chiến đấu
+ Trong đời sống tinh thần
3. Kết bài :
Tuy loàiy mộc mạc nng được con người chăm c che chở nên
tôi không phụng ai, hứa sẽ gắn bó i với người Việt Nam trong hiện
tại cơng lai
0,5
3,0
0,5
d) ng tạo: Có cách din đạt i mẻ, kết hợp ngthuật hợp lí, mu
tả phợp
0,25
e) Chính tả, dùng từ, đặt u…: Đảm bảo 0,25
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO THĂNG BÌNH
TRƯNG TH&THCS NGUYN DUY HIU
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MA TRẬN, ĐẶC TẢ
Môn : Ngữ văn – Lớp : 9
MA TRẬN ĐỀ
TT năng
Ni
dung/đơ
n vis kiêun
thưuc
Mc đ
nhn
thức Tổng
Nhâsn
biêut
(Số câu)
Thông
hiêxu
(Số câu)
Vâsn
dusng
(Số câu)
V. dusng
cao
(Số câu)
1 Đọc hiểu Truyện 4 1 1 6
T l% đim 30 10 10 50
2 Viết Viết bài
văn
thuyết
minh có
sdng
yếu t
mêu tvà
bin pháp
ngh
thut
1* 1* 1* 1 1
T l% đim 10 20 10 10 50
Tl % điểm các mức đ 40 30 20 10 100
Ghi chú: Phần viết có dấu * bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn
chấm.
BAxNG ĐĂsC TAx
TT Chươ
ng/
Ch
đ
Nội
dung/
Đơn vis
kiêun
thưuc
Mưuc đôs
đaunh
giau
Sôu câu
hoxi
theo
mưuc
đôs
nhâsn
thưuc
Nhâsn
biêut
Thông
hiêxu
Vâsn
dusng
Vâsn
dusng cao
Truyện Nhận
biết:
- Xác
định
được
phương
thức biểu
đạt
chính,
ngôi kể
của câu
chuyện.
- Hiểu
được
phương
châm hội
thoại sử
dụng
trong câu
chuyện.
- Nhận
biết lời
dẫn trực
tiếp, gián
tiếp trong
câu
chuyện
Thông
hiểu:
Hiểu lí
do nhận
được tình
cảm của
các nhân
vật trong
câu
chuyện
Vận
dụng:
HS viết
đoạn văn
trình bày
được bài
học của
411