PHÒNG GDĐT THĂNG BÌNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC 2023-2024
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Thời gian: 90 phút
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần
8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên sở đó,
giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng
dạy học môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Lĩnh vực
nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Tổng số
I. Đọc
hiểu Tiêu
chí lựa
chọn ngữ
liệu: Đoạn
văn bản
- Tên văn bản, tác giả.
- Phương thức biểu đạt.
- Các BPTT từ vựng,
nghệ thuật.
- Hiểu được tác
dụng của biện
pháp tu từ, nghệ
thuật sử dụng
trong đoạn trích.
- Hiểu nội dung
của đoạn trích
Trình bày
quan điểm,
suy nghĩ về
một vấn đề
đặt ra trong
đoạn trích.
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
3
3.0
30 %
1
1.0
10%
1
1.0
10 %
5
5.0
50%
II. Tạo lập
Viết bài văn
thuyết minh
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
1
5.0
50%
1
5.0
50%
Tổng số
câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
3.0
30%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
1
5.0
50%
6
10.0
100%
PHÒNG GDĐT THĂNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
NĂM HỌC:2023-2024
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
ĐỀ A
I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm )
Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi :
“Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
m ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”
(Trích sách giáo khoa Ngữ văn 9-Tập I, NXB Giáo dục)
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn thơ trích trong văn bản nào? Nêu tên tác giả?
Câu 2 (1.0 điểm): Gọi tên nêu tác dụng của phép tu từ thể hiện qua cụm từ “Buồn
trông”?
Câu 3 (1.0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 4 (1.0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn thơ.
Câu 5 (1.0 điểm):
Qua đoạn thơ em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (5.0 điểm)
.Thuyết minh về cây chuối ở làng quê Việt Nam
............ Hết ...............
HƯỚNG DẪN CHẤM
. Đáp án và thang điểm
Phần NỘI DUNG CẦN ĐẠT Điểm
I. ĐỌC -HIỂU 5.0
Câu 1. HS nêu đúng tên tác phẩm, tên tác giả 1.0
-Tên tác phẩm: Truyện Kiều
-Tên tác giả: Nguyễn Du
0,5
0,5
Câu 2. + phép điệp ngữ
+ Tác dụng:
-Mở ra bốn cảnh, diễn tả các sắc thái của nỗi buồn trong
lòng Kiều
-Tạo âm hưởng trầm buồn như một điệp khúc của tâm
trạng
-Tạo sự nhịp nhàng cho đoạn thơ
0,5
0,5
Câu 3. HS nêu đúng phương thức biểu đạt chính của đoạn
trích
Phương thức: Biểu cảm 0,5
Câu 4. Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, lo lắng cho thân phận
của mình trước khung cảnh thiên nhiên cùng bao nỗi nhớ ùa
về trong lòng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích.
1.0
Câu 5.
Học sinh có thể viết thành đoạn văn theo các gợi ý sau:
-Họ luôn khát khao hạnh phúc và công bằng xã hội.
- Họ không thể làm chủ được bản thân, làm chủ được cuộc
sống, họ sống lênh đênh trôi dạt không định hướng được
tương lai của mình
0.5
0.5
II. TẠP LẬP
VĂN BẢN
Thuyết minh về cây chuối ở làng quê Việt Nam. 5.0
1. Yêu cầu chung
- Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn thuyết minh
hoàn chỉnh; đặc biệt có chú ý sử dụng biện pháp nghệ thuật
và đan xen yếu tố miêu tả
- Biết vận dụng các phương pháp thuyết minh để trình bày
đầy đủ đặc điểm tiêu biểu về con trâu trong cuộc sống
làng quê Việt Nam
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt,...
2. Yêu cầu cụ thể
a) Đảm bảo các phần của bài văn thuyết minh: Trình bày
đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
0.25
b) Xác định đúng đối tượng miêu tả: cây chuối trong cuộc
sống ở làng quê Việt Nam
0.25
c) Viết bài: Học sinh thể tổ chức bài làm theo nhiều
cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý bản
sau:
* Mở bài:
-Giới thiệu cây chuối: - Loài cây quen thuộc, gắn liền với
đời sống con người Việt Nam - Xuất hiện khắp làng mạc
đồng quê, từ miền ngược đến miền xuôi
* Thân bài:
1-Thuyết minh về nguồn gốc xuất xứ, chủng loại: + Cây
chuối nguồn gốc từ lâu đời trên đất nước Việt Nam.... +
Chủng loại: Họ hàng nhà chuối rất đông: chuối lùn , chuối
mốc, chuối cau, chuối tiêu, chuối sứ, chuối nai, chuối trứng
cuốc....
2-Thuyết minh về đặc điểm sinh trưởng hình dáng cấu
tạo : + Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng
bờ ao...” Chuối phát triển rất nhanh. .... + Hình dáng cấu
tạo: Chuối thân mền vươn lên như những trụ cột nhẵn
bóng....; chuối xòe từng tán rộng.... (miểu tả màu qua
từng thời kì); hình dáng bắp chuối, buồng chuối....
3-Thuyết minh về cây chuối trong đời sống vật chất tinh
thần của người dân Việt Nam.: - Cây chuối thức ăn thức
dụng từ thân đến lá, từ gốc đến hoa quả! + Thân chuối.... +
chuối.... + Bắp/hoa chuối....( Thuyết minh một số món
ăn chế biến từ hoa chuối) + Quả chuối.. (Thuyết minh một
số món ăn chế biến từ quả chuối; Quả chuối trong việc thờ
cúng...)
* Kết bài
-Nhận xét đánh giá về vai trò, vị trí cây chuối trong đời
sống, ý nghĩa của đối với tình cảm của người nông dân
nói riêng, nhân dân Việt Nam nói chung
0.5
1.0
1.0
1.0
0.5