UBND THÀNH PH KON TUM MA TRN Đ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
TRƯNG TH-THCS CHƯ HRENG NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NG VĂN LP 9
TT
năng
Ni dung/
đơn vị kiến thc
Mc đ nhn thc
Tng %
đim
Nhn biết
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TL
TL
TL
TL
1
Đc
hiu
Thơ song tht lc
bt
2
(2,0 đim)
2 (2,0
điểm)
40
2
To
lp
văn
bn
(Viết)
Viết đoạn văn
nghị luận văn
học
1
(1,0 đim)
10
Viết bài văn nghị
luận về một vn
đề cần giải quyết
(con ngưi trong
mi quan h vi
t nhiên)
1*
(2,0 điểm)
1*
(1,0 đim)
1*
(1,0 đim)
1*
(1,0 đim)
50
4,0
3,0
2,0
1,0
10,0
40 %
30%
20%
10%
100%
UBND THÀNH PH KON TUM BNG ĐC T ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA
KÌ I
TRƯNG TH-THCS CHƯ HRENG NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NG VĂN LP 9
STT
Tên ch
đề/Ni
dung
Mc đ kiến thc, năng
cn đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Thơ song
tht lc bt
Nhận biết:
- Nhận biết được một số yếu tố về luật của
thơ song tht lc bát, thơ tm chữ như:
vần, nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ
thơ.
-
Nhận biết được nét độc đo về hình
thức của bài thơ thể hiện qua bố cc, kết
cu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
Thông hiểu:
-
Phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và
hình thức của văn bản.
-
Phân tích được chủ đề, tưởng, thông
điệp văn bản muốn gửi đến người đọc
thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
-
Phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm
hứng chủ đạo của tác giả thể hiện qua văn
bản.
-
giải được nét độc đo về hình thức
của bài thơ thể hiện qua bố cc, kết cu,
ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
-
Phân biệt được sự khác biệt về nghĩa
của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm
lẫn; tc dng của điển tích, điển cố trong
thơ.
2
(2,0
điểm)
2
(2,0
điểm)
2
Viết:
Viết đon
văn ngh
lun văn
hc
Vn dng:
- Gii thiu tác gi, c phm, khái quát ni
dung, cm xúc ch đạo ca đon ng liu.
- Phân tích nét đặc sc v ni dung ngh
thut ca ng liệu văn học.
- Phân tích ch đề, thông điệp, tình cm, cm
xúc ca ngưi viết,
- Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng
Vit.
- cách diễn đạt độc đo, sng tạo, hp
logic.
- Cm nhận, đnh gi, liên hệ t ý nghĩa của
ng liệu văn học.
- Trình bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ, bài
hc…
1*
(1,0đ
im)
Viết:
Viết bài
văn nghị
lun xã
hi
- Bàn v
mt vn
đề cn
gii quyết
(con
người
trong mi
quan h
vi t
nhiên)
Nhn biết:
- Xc định được yêu cu v ni dung và hình
thc ca bài văn ngh lun xã hi.
- Xc định rõ được mc đích, đối tượng ngh
lun.
- Gii thiệu đưc vn đề ngh lun t
được nhng du hiu, biu hin ca vn đ
xã hi trong bài viết.
- Đảm bo cu trúc, b cc ca một văn bản
ngh lun xã hi.
Thông hiu:
- Giải thích được nhng khái nim liên quan
đến vn đề ngh lun.
- Trin khai vn đề ngh lun thành nhng
luận điểm phù hp.
- Kết hợp được lí l dn chứng để to tính
cht ch, logic ca mi luận điểm.
- Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng
Vit.
Vn dng:
- Đnh gi được ý nghĩa, ảnh hưởng ca vn
đề đối với con người, xã hi.
- Nêu được nhng bài hc, những đề ngh,
khuyến ngh rút ra t vn đề bàn lun.
- Trình bày được các gii pháp kh thi
sc thuyết phc.
- Phương thức biểu đạt: Ngh lun kết hp t
s, miêu t và biu cm.
- Vn dng cc năng, thao tc lp lun
mt cách nhun nhuyn, linh hot.
- Th hin sâu sắc quan đim, tính trong
bài viết v vn đề hi.
- cách diễn đạt độc đo, sng tạo, hp
logic.
Vận dng cao: Viết bài văn nghị luận với sự
sng tạo riêng.
1*
(2,0
điểm)
1*
(1,0
điểm)
1*
(1,0
điểm)
1*
(1,0
điểm)
T l (%)
40 %
30%
20%
10%
T l chung
70%
30%
UBND THNH PH KON TUM
TRƯNG TH-THCS CHƯ HRENG
KIM TRA ĐÁNH GIÁ GIA HC KÌ I
NĂM HC 2024 - 2025
Môn: Ng văn 9
Thi gian: 90 Pht (không k thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trch:
Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm,
Cõi trời Nam gió thảm đìu hiu,
Bốn bề hổ thét chim kêu,
Đoái nom phong cảnh như khêu bất bình.
Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước,
Chút thân tàn lần bước dặm khơi,
Trông con tầm tã châu rơi,
Con ơi con nhớ lấy lời cha khuyên.
Giống Hồng Lạc hoàng thiên đã định,
Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay,
Trời Nam riêng một cõi này,
Anh hùng, hiệp nữ xưa nay kém gì!
Than vận nước gặp khi biến đổi,
Để quân Minh thừa hội xâm lăng,
Bốn phương khói lửa bừng bừng,
Xiết bao thảm hoạ xương rừng máu sông!
(Trích Hai chữ nước nhà, Trần Tun Khải, tuyển tp văn học Việt Nam
(1930-1945), tập 7, quyển 1, NXB Khoa học xã hội, 2004)
* Chú thích: Hai chữ nước nhà bài thơ mở đầu tập Bút quan hoài I (1924), lấy đề
tài lịch sử thời quân Minh xâm lược nước ta: Nguyễn Phi Khanh (cha của Nguyễn Trãi)
bị giặc bắt đem sang Trung Quốc, Nguyễn Trãi đi theo, nhưng tới biên giới phía Bắc,
Nguyễn Phi Khanh đã khuyên con nên quay trở về để lo tính việc trả thù nhà, đền nợ
nước. Á Nam đã mượn li nguời cha dặn con để gửi gắm tâm sự yêu nước của mình.
Đoạn trích trên đây phần mở đầu của bài thơ.
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1 (1,0 điểm): Xc định thể thơ của đon trích trên. Em nhận xét về giọng
điệu của đoạn thơ trích dẫn?
Câu 2. (1,0 điểm): Đoạn thơ là lời của ai nói với ai? Nói trong hoàn cảnh nào?
Câu 3.(1,0 điểm): Ch ra và phân tích tc dng của phép tu từ nhân ho được sử dng
trong khổ thơ sau:
Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm,
Cõi trời Nam gió thảm đìu hiu,
Bốn bề hổ thét chim kêu,
Đoái nom phong cảnh như khêu bất bình.
Câu 4. (1,0 điểm): Nêu khi qut nội dung của đoạn trích trên.
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm): T ni dung ng liu phần Đọc hiu, hãy viết đon văn (khoảng
5-7 câu) nêu cm nhn ca em v tâm trạng của người cha trong đoạn trích trên.
Câu 2. (5,0 đim): Viết bài văn nghị lun bàn v gii pháp phù hợp để gim thiu rác
thi nha trong trường học và cc gia đình.
------------ HT ------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND THNH PH KON TUM
TRƯNG TH-THCS CHƯ HRENG
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIM TRA ĐÁNH GIÁ GIA HC KÌ I
NĂM HC 2024 - 2025
Môn: Ng văn 9
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Bản Hướng dn chm ch định hướng các yêu cầu bản cần đạt của đề, giáo viên
cn nm vững đp n, biểu điểm để đnh gi hợp các mức độ năng lực ca hc sinh. Chp
nhn cách kiến gii khác với hướng dn chm nhưng hợp lí, thuyết phc, th hiện được chính
kiến riêng.
- Cần đnh gi cao tính sng tạo năng khiếu b môn ca hc sinh; chú ý tính phân
hóa trong khi định mức điểm tng câu;
- Giáo viên th chi tiết hóa thng nht mt s thang điểm cc phn (nếu cn),
nhưng không được thay đổi biểu điểm tng câu/phn của hướng dn chm;
- Cha li chi tiết vào bài làm ca học sinh để hc sinh biết pht huy điểm mnh
khc phc nhược đim nhng bài làm tiếp theo.
- Phần I đọc hiu: 4,0 điểm
- Phn II viết 6,0 điểm
- Tổng điểm toàn bài là 10,0.
II. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
5,0
1
- Đon trích thuc th thơ: song tht lc bt.
- Giọng điệu của đoạn thơ: Lâm li, chan chứa tình cảm, thể hiện
nỗi lòng đau đớn, thống thiết đối với đt nước và giống nòi.
- HS tr lời đúng như đáp án (0,5 điểm)
- Không tr li hoc tr li sai lệch (0,0 đim)
0,5
0,5
2
- Đoạn thơ là lời của người cha nói với con.
- Nói trong hoàn cảnh: Trước giờ li biệt (trong cảnh nước mt nhà
tan).
(Tùy theo mức độ thực hiện yêu cầu bài tập của HS GV ghi
điểm linh hoạt. HS trả lời đúng như đáp án được 1,0 điểm).
*Lưu ý: Giaó viên Chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn là đng ý
0,5
0,5
3
- Phép tu từ nhân hoá: “mây sầu”,
“gió thảm”
- Tác dụng:
+ Làm cho câu thơ sinh động, giàu hình ảnh, tăng gi trị biểu cảm
+ Nhn mạnh khung cảnh đìu hiu, ảm đạm khi hai cha con phải
chia li trong cảnh mt nước. Thể hiện sự cảm thông, thu hiểu và
xót xa của tc giả.
- HS tr lời đúng như đáp án (1,5 điểm)
- Tr li đưc một ý trong đáp án (t 0,25-0,5 điểm)
- Không tr li hoc tr li sai lệch (0,0 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
4
Qua đoạn trích phần đầu Hai chữ nước nhà, tc giả đã mượn một
câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm vô cùng lớn để bộc lộ được tình
cảm mãnh liệt với đt nước, khích lệ lòng yêu nước của đồng bào,
dân tộc.
- Đoạn mở đầu là nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn
(HS có thể diễn đạt theo cách riêng, miễn là hợp lý).
1,0