TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
TỔ HÓA -SINH
KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN SINH HỌC - LỚP 11
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 703
I. Trắc nghiệm: 7 đ
Câu 1: Nhận định nào sai khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
B. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
C. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
D. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa nito hữu thành nito khoáng, vi khuẩn amon hóa vai trò nào
sau đây?
A. Chuyển NO3- thành N2. B. Chuyển NH4+ thành N2.
C. Chuyển NH4+ thành NO3- . D. Chuyển hóa nito hữu cơ thành NH4+ .
Câu 3: Thực vật hấp thụ được nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NH+4 và NO3-. B. NO2 và NO. C. N2 . D. Nitơ hữu cơ.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là sai khi nói về động lực đẩy của dòng mạch gỗ?
A. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
B. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.
C. Lực đẩy của rễ do áp suất của rễ.
D. Chỉ có lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh.
Câu 5: Nội dung nào sau đây sai khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
B. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
C. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
Câu 6: Giả sử nồng độ ion Ca2+trong tếo lông hút của cây A0,001 cM. Theo lí thuyết, cây A
sống môi trường nồng độ Ca2+ nào sau đây thì cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion
Ca2+?
A. 0,065 cM B. 0,012 cM C. 0,008 cM D. 0,0008 cM
Câu 7: Nhóm thực vật C4 được phân bố
A. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. B. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. ở nơi điều kiện khô hạn kéo dài. D. ở vùng sa mạc và hoang mạc.
Câu 8: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 9: Cơ quan quang hợp chủ yếu ở thực vật là
A. thân. NB. rễ. C. lá. D. hoa.
Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự thoát hơi nước ở thực vật?
I. Hai con đường thoát hơi nước qua lá là qua bề mặt lá (cutin) và thoát hơi nước qua lỗ khí khổng.
II. Thoát hơi nước ở lá tạo lực hút kéo nước và các chất hòa tan đi theo một chiều từ rễ lên lá
III. Thoát hơi nước làm khí khổng mở ra tạo điều kiện để CO2 từ môi trường khuếch tán vào lá, cung
cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
IV. Làm tăng nhiệt độ về mặt của lá, khi nhiệt độ tăng giúp lá chống chọi được điều kiện giá rét.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 11: vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao
nhất?
Trang 1/4 - Mã đề 703
A. Các nhóm thực vật có năng suất như nhau. B. Nhóm thực vật C4.
C. Nhóm thực vật CAM. D. Nhóm thực vật C3.
Câu 12: Pha sáng quang hợp diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
A. Tilacôit. B. Chất nền. C. Màng trong. D. Màng ngoài.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vai trò của quang hợp ?
A. Điều hòa không khí. B. Cân bằng nhiệt độ môi trường.
C. Tạo chất hữu cơ. D. Tích lũy năng lượng.
Câu 14: Sản phẩm của pha sáng gồm:
A. ATP, NADPH và O2. B. ATP, NADPH.
C. ATP, NADPH và CO2.D. ATP, NADP+ và O2.
Câu 15: Sắc tố quang hợp duy nhất có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong
các liên kết hóa học là
A. Chlorophyll b. B. Xantophin. C. Carotene . D. Chlorophyll a.
Câu 16: Ion khoáng từ môi trường đất có thể được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế nào sau đây?
A. Thụ động, cần năng lượng. B. Chủ động, cần năng lượng.
C. Chủ động, không cần năng lượng. D. Biến dạng màng.
Câu 17: Ở thực vật, con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm:
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh nhờ cơ chế đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh nhờ cơ chế đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh nhờ cơ chế đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh nhờ cơ chế đóng mở khí khổng.
Câu 18: Mạch gỗ được cấu tạo từ loại tế bào nào?
A. Ống rây và tế bào kèm. B. Quản bào và mạch ống.
C. Ống rây và mạch ống. D. Quản bào và tế bào kèm.
Câu 19: Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ:
A. các loại vi khuẩn này có enzyme nitrogenase. B. các loại vi khuẩn này sống kị khí.
C. các loại vi khuẩn này giàu ATP. D. lực liên kết giữa N = N yếu.
Câu 20: cây xanh, sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng mặt
trời thành hoá năng trong các liên kết hóa học?
A. Diệp lục b ở trung tâm phản ứng. B. Carôtenôit ở trung tâm phản ứng.
C. Phitôcrôm ở trung tâm phản ứng. D. Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Câu 21: Trong các biện pháp dưới đây, có bao nhiêu biện pháp bổ sung lượng đạm cho đất?
(I) Bón phân lân.
(II) Bón phân đạm hóa học.
III) Trồng xen canh các loại cây họ đậu.
(IV) Bón phân vi sinh có khả năng cố định Nitơ.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 22: Nội dung nào sau đây đúng với vai trò của phôtpho đối với cơ thể thực vật ?
A. Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, coenzim.
C. Thành phần của prôtêin, axít nuclêic.
D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 23: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
A. Tế bào lông hút B. Đỉnh sinh trưởng C. Rễ chính D. Miền sinh trưởng
Câu 24: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở
A. màng trong. B. chất nền. C. màng ngoài. D. tilacôit.
Câu 25: Ôxi giải phóng trong pha sáng của quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. CO2..B. C6H12O6.C. H2O. D. ATP .
Câu 26: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO-3 → thành N2?
Trang 2/4 - Mã đề 703
A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 27: Tìm hiểu các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới theo đồ (hình), bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. [1] năng lượng được tích luỹ trong các liên kết hoá học ở các phân tử hữu cơ.
II. [2] Nhờ hô hấp mà chuyển hóa năng lượng trong chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng trong
ATP.
III. Từ giai đọan 1 → 2 → 3 chỉ xảy ra ở động vật.
IV. [3] Năng lượng tạo ra từ hô hấp tế bào được sử dụng cho các hoạt động sống như tổng hợp chất
sống, vận động, sinh sản, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển,...
A. 1 B. 4C. 2 D. 3
Câu 28: Hình dưới đây tả hai con đường xâm nhập của nước ion khoáng từ biểu vào mạch
gỗ của rễ. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Theo con đường 1: chậm, không được chọn lọc; theo con đường 2: nhanh, được chọn lọc.
B. Theo con đường 1: chậm, được chọn lọc; theo con đường 2: nhanh, không được chọn lọc.
C. Theo con đường 1: nhanh, được chọn lọc; theo con đường 2: chậm, không được chọn lọc.
D. Theo con đường 1: nhanh, kng đưc chọn lọc; theo con đưng 2: chậm, đưc chọn lọc.
II. TỰ LUẬN 3 Đ:
Câu1:Hãy cho biết vì sao khi bón phân nhiều, cây trồng sẽ bị héo?(1,5 đ)
Câu 2: Hai bạn A và B đang tranh cãi về năng suất quang hợp của 2 đối tượng là cây lúa và cây ngô.
Bạn A cho rằng cây lúa có năng suất quang hợp cao hơn cây ngô. Theo em , ý kiến của A là đúng hay
sai? Giải thích ? 1,5đ
------ HẾT ------
Trang 3/4 - Mã đề 703
1
2
Trang 4/4 - Mã đề 703