SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
(Đề thi có 03 trang, 31 câu)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: SINH HỌC - Khối 12
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 111
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 57: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
C. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 58: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 59: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn đường
kính
A. 30nm. B. 11nm. C. 700nm. D. 300nm.
Câu 60: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là
A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 61: Gen là
A. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá mộtchuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
B. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền của các loài.
C. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. một đoạn của phân tử ADN chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 62: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
A. lai gần B. lai thuận nghịch. C. tự thụ phấn thực
vật. D. lai phân tích.
Câu 63: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU
Ala; XGA Arg; UXG Ser; AGX Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen vi khuẩn trình tự
các nuclêôtit 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc y mang thông tin hóa cho đoạn
pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Gly-Pro-Ser-Arg. B. Ser-Ala-Gly-Pro C. Pro-Gly-Ser-Ala. D. Ser-Arg-Pro-Gly
Câu 64: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là
A. UAA, UAG, UGA. B. UAA, UGG, UGA C. AAU, UAG, UGA D. UUA, UAG, UGA
Câu 65: chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Kiểu gen
của cây quả đỏ thuần chủng là
A. AAA B. aa C. AA. D. Aa
Câu 66: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 46. B. 45. C. 44. D. 47.
Câu 67: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 68: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục
nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza
Trang 1/3- Mã Đề 111
Câu 69: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở
F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng trung gian. B. tính trạng lặn C. tính trạng trội. D. tính trạng ưu việt.
Câu 70: Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T B. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A
C. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U D. biến đổi cặp A-T thành cặp G-X
Câu 71: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 72: Mã di truyền có tính thoái, tức là
A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
B. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. mỗi loài dùng 1 mã di truyền riêng
Câu 73: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là:
A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. mất đoạn.
Câu 74: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. B. tác động của các tác nhân gây đột biến.
C. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. D. tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 75: Polixom có vai trò gì?
A. Đảm bảo cho quá trình phiên mã
B. Làm tăng năng suất tổng hợp pro khác loại
C. Làm tăng năng suất tổng hợp pro cùng loại
D. Đảm bảo quá trình phiên mã diễn ra chính xác
Câu 76: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. sau dịch mã. B. phiên mã. C. sau phiên mã. D. dịch mã.
Câu 77: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 78: Ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu co việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. pheninalanin B. foocmin mêtiônin C. glutamin D. metiônin
Câu 79: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. B. toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. D. một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 80: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến B. đột biến điểm. C. đột biến gen. D. thể đột biến.
Câu 81: Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. Riboxom rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu đơn vị lớn và bé.
B. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, UAG, UGA
C. Riboxom di chuyển đến mã bộ ba AUG.
D. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAU, UAX, UXG.
Câu 82: Thể đột biến là
A. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian.
C. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn
D. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội.
Câu 83: Trong bộ mã di truyền số bộ ba mã hóa cho axit amin là
A. 64 B. 61 C. 65 D. 42
Câu 84: Giả sử một nhiễm sắc thể một loài thực vật trình tự các gen ABCDEFGH bị đột biến
thành NST có trình tự các đoạn như sau: ABCDEFHG. Dạng đột biến đó là
Trang 2/3- Mã Đề 111
A. chuyển đoạn không
hỗ. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao ở P tự thụ phấn thu được F1 gồm 75% cây thân cao còn lại là cây thân thấp. Biết rằng
không xảy ra đột biến.
1. Viết sơ đồ lai từ P đến F1.
2. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1 tự thụ phấn xác suất thu được cây thân thấp ở F2 là bao nhiêu?
Câu 2 (1,0 điểm):
Một loài thực vật bộ NST 2n = 16. Đột biến đã phát sinh từ loài trên, hãy xác định các
trường hợp sau:
1. Số lượng NST trong tế bào của thể một.
2. Xác định số lượng NST trong tế bào của thể ba.
3. Xác định số lượng NST trong tế bào của thể tứ bội.
4. Xác định số loại thể một tối đa có thể có của loài.
Câu 3 (1,0 điểm):
Đột biến gen là gì? Nguyên nhân gây ra đột biến gen? Nếu gen bị đột biến điểm thay thế 1 cặp
A=T thành 1 cặp G=X thì số nucleotit mỗi loại trong gen đột biến thay đổi như thế nào?
----------- HẾT ----------
Trang 3/3- Mã Đề 111