
Trang 1/5 - Mã đề 001
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
KIỂM TRA GIỮA HK I – NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 12
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ...............SBD…....
Câu 1: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm
được 23 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 4n. B. 3n.
C. 2n + 1. D. 2n – 1.
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao,
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng :
3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 2 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho giao phấn với
nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể bắt gặp bao nhiêu khả năng sau đây?
(1).100% thân cao, hoa trắng.
(2).3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
(3).1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
(4).1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 3: Để phát hiện ra các quy luật di truyền, phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
A. phân tích cơ thể lai.
B. tự thụ phấn.
C. lai phân tích.
D. lai thuận nghịch.
Câu 4: Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở
A. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST tương đồng.
C. một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 5: Chỉ có ba loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Phân
tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hoá axit amin
A. 24 loại. B. 9 loại. C. 27 loại. D. 7 loại.
Câu 6: Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 249; G = X = 391.
B. A = T = 610; G = X = 390.
C. A = T = 250; G = X = 390.
D. A = T = 251; G = X = 389.
Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hầu hết đột biến điểm là có hại cho thể đột biến.
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nucleotit.
D. Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
Câu 8: Hiện tượng các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng phân bố trên một cặp NST và
liên kết hoàn toàn với nhau là
A. Tương tác gen. B. Liên kết gen. C. Hoán vị gen. D. Gen đa hiệu .
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
Mã đề 001