SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
KIỂM TRA
GIỮA KỲ I –
NĂM HỌC 2024
– 2025
MÔN SINH HỌC
- LỚP 12
Thời gian làm bài
: 45 Phút
(Đề có 03 trang)
Họ tên : ...................................................................................... Lớp : ................ Mã đề: 101
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hình ảnh bên dưới cho thấy chuỗi xoắn kép DNA sắp trải qua quá trình sao chép để tạo ra
hai phân tử DNA mới. Hình ảnh nào thể hiện rõ nhất hai phân tử DNA mới?
Lưu ý: Các chuỗi DNA ban đầu được hiển thị dưới dạng các
đường đậm các chuỗi DNA mới được tạo ra được hiển thị
dưới dạng các đường mỏng.
A. B. C. D.
Câu 2. Điều gì sẽ xảy ra nếu protein ức chế của gene điều hòa lacl bị đột biến làm cho nó không còn
khả năng baQm vào vuSng vận hành (O)?
A. Các gene của Operon lac được phiên mã liên tục.
B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi Operon đó được tích lũy.
C. Sự phiên mã các gene của Operon giảm đi.
D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
Câu 3. Sinh vật biến đổi gene là gì?
A. Là sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là có thêm gene mới từ loài khác.
B. Là những sinh vật được tạo ra do đột biến gene.
C. Là sinh vật được tạo ra nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
D. Là những sinh vật mang nguyên vẹn bộ NST, bộ gene của hai loài khác nhau.
Câu 4. Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI chức năng của DNA?
A. Truyền đạt thông tin di truyền. B. Mang thông tin di truyền.
C. Bảo quản thông tin di truyền. D. Trực tiếp biểu hiện tính trạng ở mỗi cơ thể.
Câu 5. Trình tự nào của Operon lac cho enzyme RNA polymerase bám vào khởi động quá trình
phiên mã các gene cấu trúc?
A. Vùng kết thúc. B. Operator. C. Promotor. D. Gene điều hòa.
Câu 6. Trong thuật tạo DNA tái tổ hợp, loại enzyme nào sau đây đã được sử dụng để xử thể
truyền và gene cần chuyển để tạo cùng một loại “đầu dính”?
A. Catalase. B. Restrictase. C. Ligase. D. Amilase.
Câu 7. Hình bên tả hiện tượng một đột biến điểm xảy ra trên gene-globin gây bệnh hồng
cầu hình liềm người. Quan sát hình cho biết dạng đột biến gene gây bệnh này thuộc loại nào
sau đây?
Mã đề 101 Trang 3/4
A. Thay thế 1 cặp nucleotide. B. Mất 1 cặp nucleotide.
C. Thêm 1 cặp nucleotide. D. Mất 2 cặp nucleotide.
Câu 8. Chủng vi khuẩn E.Coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
A. công nghệ gene. B. lai hữu tính. C. gây đột biến. D. nhân bản vô tính.
Câu 9. Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào ít làm biến đổi chuỗi polypeptide nhất?
A. Thay thế một cặp nucleotide. B. Thêm một cặp nucleotide
C. Đột biến mất đoạn NST. D. Mất một cặp nucleotide.
Câu 10. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mRNA?
A. Có cấu tạo mạch đơn, dạng thẳng. B. Có đầu 3' liên kết với amino acid.
C. Có các codon quy định amino acid của protein. D. Làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Câu 11. Trong chế điều hòa hoạt động của Operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi
trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.
B. Gene điều hòa Lacl tổng hợp protein ức chế.
C. Một số phân tử lactose liên kết với protein điêSu hoSa.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 12. Đột biến vi khuẩn S.aureus hoặc S.pneumonie hình thành các chủng mới protein PBP
(protein gắn penicillin) bị biến đổi làm giảm ái lực của protein với penicillin, dẫn đến chúngkhả
năng kháng thuốc. Đây là ví dụ thể hiện vai trò của đột biến đối với
A. tiến hoá. B. con người. C. nghiên cứu di truyền. D. chọn giống.
Câu 13. Khi nói về quá trình tái bản DNA, phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
C. Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D. Enzyme ligase (enzyme nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch hoàn chỉnh.
Câu 14. Cho các tiến trình của quá trình dịch mã như sau:
(1) tRNA mang amino acid mở đầu (Met hoặc fMet) liên kết với bộ ba mđầu theo nguyên tắc bổ
sung.
(2) Tiểu phần lớn liên kết với tiểu phần nhỏ tạo thành ribosome hoàn chỉnh.
(3) Tiểu phần nhỏ ribosome liên kết với mRNA tại bộ ba mở đầu (AUG).
(4) Ribosome trượt lần lượt đến các bộ ba tiếp theo, tRNA mang các amino acid đến khớp với
mRNA.
(5) Ribosome trượt đến bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại và giải phóng chuỗi polypeptide.
(6) Các amino acid hình thành liên kết peptide, nối dài thành chuỗi polypeptide.
Trình tự nào sắp xếp đúng theo tiến trình của dịch mã?
A. (1) - (3) - (2) - (4) - (6) - (5). B. (3) - (2) - (1) - (6) - (4) - (5).
C. (3) - (1) - (2) - (6) - (4) - (5). D. (3) - (1) - (2) - (4) - (6) - (5).
Câu 15. Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin quy định sản phẩm chuỗi polypeptide hoặc
RNA được gọi là gì?
A. Hệ gene. B. Gene. C. Polysome. D. Protein.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình sau minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của
cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai?
Mã đề 101 Trang 3/4
a) Thông qua chế di truyền này thông tin
di truyền trong gene được biểu hiện thành tính
trạng.
b) (1) (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung
và nguyên tắc bán bảo toàn.
c) (1) quá trình dịch mã, (2) quá trình phiên
mã.
d) (1) và (2) đều sử dụng cùng một loại enzyme.
Câu 2. Một nhóm học sinh tiến hành nghiên cứu về chế điều hòa biểu hiện gene của Operon lac
khi môi trường có đường lactose và đã đưa ra một số nhận định. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây
là đúng hay sai về cơ chế này.
a) Khi có lactose thì protein ức chế không bám vào vùng khởi động nên quá trình phiên mã, dịch
mã được diễn ra, tổng hợp nên các enzyme tham gia chuyển hóa và sử dụng lactose.
b) Các gen lacZ, lacY, lacA có số lần nhân đôi khác nhau và phiên mã bằng nhau.
c) Gene điều hòa lacl không thuộc Operon lac.
d) Đột biến xảy ra làm mất chức năng vùng promoter thể làm c gen cấu trúc lacZ, lacY,
lacA không hoạt động mặc dù môi trường có lactose.
Câu 3. nh bên tả chế tái bản DNA một chạc sao chép. Mỗi nhận định sau đây Đúng
hay Sai về quá trình này?
a) Enzyme DNA polymerase vai trò tổng hợp
mạch DNA mới theo chiều 5' → 3'.
b) Nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp
DNA A liên kết với T; G liên kết với C
ngược lại.
c) Trong quá trình tái bản DNA, hai mạch đều
được tổng hợp liên tục.
d) Mỗi DNA con tạo ra có một mạch từ DNA mẹ
và một mạch mới tổng hợp.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Năm phân tử DNA tái bản 4 lần tạo ra bao nhiêu DNA con?
Câu 2. Kết thúc quá trình dịch mã, xác định số lưng amino acid của chuỗi polypeptide được tạo ra
từ trình tự codon mRNA sau: 5'– AUG CCC GAC UUA AGC UGA CAU AAA –3'.
Câu 3. Ở 1 sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gene cấu trúc có trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung là:
5’ …ATG CCT TAC TCT AAA ATT CTA GAT TCA ATG ..3’
Tác nhân đột biến làm mất cặp nucleotide thứ 19 G - C thì phân tử protein tương ứng được tổng hợp
từ gene đột biến có số amino acid (đã loại bỏ amino acid khởi đầu) laS bao nhiêu?
Câu 4. Tờng hợp gene cấu trúc bị đột biến mất 1 cặp G - C thì làm giảm bao nhiêu số liên kết
hydrogen trong gene?
----HẾT---
Mã đề 101 Trang 3/4
Mã đề 101 Trang 3/4