Trường PT DTNT Kon Rẫy ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2023-2024
Tổ: Các môn học lựa chọn MÔN: Sinh học; Lớp 9; Tuần 09
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 099
ĐỀ BÀI:
I: TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM) Thời gian 20 phút
Câu 1:Vì sao từ F2 trở đi, ưu thế lai giảm dần?
A.Tỉ lệ đồng hợp lặn có hại tăng lên B. Tỉ lệ dị hợp giảm
C.Xuất hiện cả đồng hợp lẫn dị hợp D.Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng
Câu 2:Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp
sau đây?
A.1 lông ngắn : 1 lông dài B.Toàn lông dài
C. Toàn lông ngắn D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 3: Khi cho cây cà chua quả đỏ mag tính trạng trội thuần chủng lai phân tích thì thuđược:
A.Toànquảđỏ B.Toànquả vàng
C. 1 quả đỏ: 1quảvàng D. 3 quả đỏ :1 quảvàng
Câu 4:Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lôngdài lặn.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F2 như thế nào trong các trường hợp sau
đây?
A.Toànlôngngắn B.Toànlôngdài
C.1lông ngắn :1lôngdài D. 3 lông ngắn :1 lôngdài
Câu 5: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì sau B.Kì đầu C.Kì giữa D. Kì trung gian
Câu 6:Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh( 2n = 48) là:
A. 23 cặp B. 24 chiếc C. 24 cặp D. 47 chiếc
Câu 7:Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :
A. Tế bào sinh sản B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng D. Tế bào tinh trùng
Câu 8:Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:
A. 20 A0 và 34 A0B. 34 A0 và 10 A0
C. 3,4 A0 và 34 A0D. 3,4 A0 và 10 A0
Câu 9:Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :
A. 20 cặp nuclêôtit B. 20 nuclêôtit
C. 10 nuclêôtit D. 30 nuclêôtit
Câu 10:Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
C.Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
D.Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
Câu 11:Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ, 1 một mạch được tổng hợp từ môi trường nội bào
D.Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường nội bào
Câu 12:Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtittự do loại T của môi trường đến liên kết với:
A. T mạch khuôn B. G mạch khuôn
C. A mạch khuôn D. X mạch khuôn
Câu 13: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
A. Ruồi giấm B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Người D. Động vật có vú
Câu 14:Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian của lần phân bào I B. Kì giữa của lần phân bàoI
C. Kì trung gian của lần phân bào II D. Kì giữa của lần phân bào II
Câu 15:Để xác định kiểu gen của 1 cơ thể mang tíng trạng trội nào đó là thuần chủng
haykhông người ta có thể sử dụng :
A. Phép laiphântích B. Tự thụphấn
C. Giao phấnngẫunhiêu D. Phương pháp phân tích các thếhệ lai
Câu 16: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam
B. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
D.ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
II: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu 17 :(2,0 điểm):
Cho hai giống cà chua thuần chủng: Hoa đỏ và hoa trắng giao phấn với nhau F1 thu được toàn
chua hoa đỏ. Khi cho chua F1 ra hoa tạoq quả với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình F2 sẽ như
thế nào?
Lập đồ lai từ P đến F2. Cho biết tính trạng màu sắc hoa chỉ do một nhân tố di truyền quy
định.
Câu 18:(2,0 điểm )
Dựa vào chế di truyền giới tính người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc
sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ? Giải thích.
Câu 19: (2,0 điểm )
a. Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
- A – T – G – X – T A – G – T – X-
Viết trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch còn lại của ADN.
b. Biết tổng số nucleotit của 1 gen 2000 số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 25% tổng
số nuclêôtit của gen. Tính số nucleotit mỗi loại của gen.
...............................////.............................
Trường PT DTNT Kon Rẫy ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I.
Tổ: Các môn học lựa chọn NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: Sinh học; Lớp 9; Tuần 09
TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)
CÂU MÃ ĐỀ 099 MÃ ĐỀ 098 MÃ ĐỀ 097 MÃ ĐỀ 100
1 CBCB
2 C C C A
3 A C C A
4 D B B A
5 D A A C
6 C A A C
7 B A A A
8 A C C D
9 C C A D
10 B A D C
11 C D D B
12 C D C C
13 B C B C
14 A B A B
15 A A C A
16 A C B C
TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu Nội dung, yêu cầu Điểm
17
2,0đ
Do bố mẹ thuần chủng, F1 thu được toàn cà chua hoa đỏ nên chứng tỏ hoa
đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
- Quy ước gen: A: hoa đỏ => kiểu gen hoa đỏ thuần chủng là AA
a: hoa trắng => kiểu gen hoa trắng thuần chủng là aa
- Sơ đồ lai: Ptc : AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
Gp : A a
F1 : Aa (100% hoa đỏ)
F1 x F1 : Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa trắng)
GF1 : A , a A , a
F2 :
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
18
2.0đ
- Sự phân li tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân thụ tinh
chế xác định giới tính ở người.
- Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay gái sai
trong quá trình phát sinh giao tử người mẹ chỉ cho ra 1 loại trứng X
còn người cha cho 2 loại tinh trùng là X và Y.
Nên về mặt di truyền, quyết định sinh con trai hay gái là do người bố.
0,5
1
0,5
19
2,0đ a. – A – G – T – X – A – T – G – X – T -
A – T – X – A – G – T A – X – G-
b. Số Nuclotit A = 2000. 25/100 = 500 nuclêôtit
Theo NTBS: A = T = 500,
1
1
G = X = 2000 - (500.2)/ 2= 500 nuclêôtit
Tổ chuyên môn. Chuyên môn. Người ra đề.