SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH
--------------------
(Đề thi có 02 trang)
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 PHÚT
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ..................................................................... Lớp…… Điểm: ............. Mã đề 901
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng và ghi vào bảng ở phần bài làm
Câu 1. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là
A. AABb. B. aaBb. C. AaBb. D. Aabb.
Câu 2. Bộ NST đơn bội chỉ chứa
A. một NST. B. một NST của mỗi cặp tương đồng.
C. hai NST của mỗi cặp tương đồng. D. hai NST.
Câu 3. Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung
1. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.F
2. lai các dòng thuần chủng và phân tích các kết quả lai đời F1, F2, F3.
3. tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
4. tạo các dòng thuần chủng bằng tự thụ phấn.
Thứ tự thực hiện các nội dung trên là
A. 4 – 1 – 2 – 3. B. 4 – 2 – 1 – 3. C. 4 – 2 – 3 – 1. D. 4 – 3 – 2 – 1.
Câu 4. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
A. mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
B. mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
C. mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
D. mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn.
Câu 5. Kí hiệu F(filia) có nghĩa là
A. cặp bố mẹ xuất phát. B. thế hệ con.
C. giao tử đực. D. giao tử cái.
Câu 6. Di truyền là hiện tượng
A. truyền các bệnh di căn qua các thế hệ.
B. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu.
C. con sinh ra khác với bố mẹ.
D. truyền đạt các kiểu hình của Fbố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu.
Câu 7. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST vào
A. kì trung gian.
B. kì đầu.
C. kì giữa.
D. kì sau.
Câu 8. Qua quá trình giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo thành mấy tế bào con?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 9. Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là
A. theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.
B. cặp tính trạng đem lai phải tương phản.
C. dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.
D. theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
Câu 10. Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là
Mã đề 901 Trang 1
A. tính trạng. B. kiểu gen.
C. kiểu hình. D. kiểu hình và kiểu gen.
Câu 11. Trong các cặp tính trạng sau cặp tính trạng nào không phải cặp tính trạng tương
phản?
A. Mắt đen -mắt xanh. B. Hoa đỏ - hoa trắng.
C. Tóc xoăn - tóc thẳng. D. Da trắng - da khô.
Câu 12. Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. số lượng, hình thái NST. B. số lượng, cấu trúc NST.
C. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST. D. số lượng không đổi.
II – PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm): Phân biệt NST thường và NST giới tính bằng cách hoàn thành bảng sau
NST thường NST giới tính
Đặc điểm
Chức năng
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Trình bày cơ chế sinh con trai,con gái ở người.
b) Quan niệm cho rằng việc sinh con trai, con gái là do người mẹ, đúng hay sai?
Câu 3 (2,0 điểm):
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Một cặp vợ
chồng đều có mắt đen sinh ra con có người mắt xanh, có người mắt đen.
a) Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng trên.
b) Cặp vợ chồng trên sinh ra con có mắt màu đen với xác suất là bao nhiêu?
Câu 4 (1,0 điểm):
Một loài thực vật trong mỗi tế bào sinh dưỡng 24 NST. Một tế bào của loài này nguyên
phân liên tiếp 5 lần. Hãy tính tổng số
a) tế bào con được tạo thành.
b) NST có trong các tế bào con.
BÀI LÀM
I. PHẦN TRẮC NGIỆM
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đ/ÁN
II. PHẦN TỰ LUẬN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mã đề 901 Trang 2
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mã đề 901 Trang 3