I/ Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tron câu tra lơi đung
Câu 1. Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích, kết quả sẽ là:
1
Tên chủ đề
Cấp độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng
cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Menden và
di
truyền
học
(6 tiết)
Nhận biết được biến
dị tổ hợp xuất hiện
trong phép lai hai cặp
tính trạng của Menđen
Giải thích kết quả
pháp lai của
Menden
Số điểm
Tỉ lệ %
1
50%
0,5
50%
1,5đ
15%
Nhiễm sắc
thể
(8 tiết)
Biến đổi hình thái
nhiễm sắc thể qua
các trong giảm
phân.
Giải thích được
chế xác định nhiễm
sắc thể giới tính
chế sinh
con trai con gái
ở người
Số điểm
Tỉ lệ %
2
50%
1
25%
1
25%
40%
AND và
gen
(8 tiết)
Cấu trúc không
gian của ADN qua
quá trình nhân đôi
Quá trình tự sao,
nguyên tắc tự nhân
đôi của ADN
Xác định được số
lượng thành phần,
trình tự sắp xếp
các nucleotit của
phân tử ADN
Số điểm
Tỉ lệ %
2
44%
1
22%
1
22%
0,5
11%
4,5đ
45%
Tổng số
câu hỏi 2 1 4 1 1 1 10
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
4,0đ
40%
3,0đ
30%
2,0đ
20%
1,0đ
10%
10 đ
100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI NH 2023-2024
HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN : SINH HỌC – LỚP 9
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 45 phút
A. Toàn quả vàng. B. Toàn quả đỏ. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Câu 2. Chức năng của NST là:
A. Là cấu trúc mang gen. C. Tự nhân đôi (di truyền).
B. Lưu giữ thông tin di truyền. D. Bảo vệ.
Câu 3. Điền từ thích hợp vào những chỗ còn trống trong câu sau:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng …(1)…cần xác định kiểu gen với
cá thể mang tính trạng …(2)..Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thề mang tính trạng
trội có kiểu gen….(3)…còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen …(4)……
A. (1) trội, (2) lặn, (3) đồng hợp, (4) dị hợp
B. (1) lặn, (2) trội, (3) đồng hợp, (4) dị hợp
C. (1) trội, (2) lặn, (3) dị hợp, (4) đồng hợp
D. (1) lặn, (2) trội, (3) dị hợp, (4) đồng hợp
Câu 4. Xác định nội dung sau là kì nào của quá trình giảm phân:
“Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào”.
A. Kì đầu. B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 5. Có 2 tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần sẽ tạo ra số tế bào con là:
A. 16 B. 32 C.48 D. 8
Câu 6. : Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm
B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị
D. Cả A, B, C đều đúng
II/ TưU luâUn (7 điểm)
Câu 1: (1điểm) Cho một đoạn mạch của ADN như sau:
-A-T-T-G-T-A-X-G-
a. Hãy xác định trình tự mạch còn lại của ADN?
b. Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN trên kết thúc quá trình
nhân đôi.
Câu 2: (2điểm)
Một gen có số nuclêôtit loại T là 800 , số nuclêôtit loại X bằng một nửa loại T. Hãy tính:
a. Số Nu từng loại của gen là bao nhiêu.
b. Xác định chiều dài của gen.
c. Khối lượng của phân tử ADN
2
Câu 3: (2 điểm) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ
quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 4: (2 điểm) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ
phấn thì thu được F2 gồm 950 cây hoa đỏ 271 cây hoa trắng. Biện luận viết đồ lai từ P
đến F2.
---------Hêvt---------
DuyêUt
Tôw trươwng GV ra đêx
Trâxn Thiy Kim Hoaxng Thiy Hôxng Phươvc
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠvNG DƒN CHÂvM ĐỀ KT GIỮA HKI NH 2023-2024
HUYỆN: LONG ĐIỀN MÔN : SINH HỌC – LỚP 9
3
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 45 phút
I/ Trắc nghiệm. ( Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B D B A D
II/ Tự luận
Câu hỏi Nội dung Điểm
Câu 1
(1điểm)
ADN: -A-T-T-G-T-A-X-G-
* Theo nguyên tắc bổ sung ta có
Mạch 1 (mạch gốc): -A-T-T-G-T-A-X-G-
Mạch 2 (mạch bổ sung): -T-A-A-X-A-T-G-X-
* Trình tự sắp xếp ADN sau khi nhân đôi: mạch gốc là mạch khuôn
ADN 1: Mạch 1: -A-T-T-G-T-A-X-G-
Mạch 1’ -T-A-A-X-A-T-G-X-
ADN 2: Mạch 2 : -T-A-A-X-A-T-G-X-
Mạch 2’: -A-T-T-G-T-A-X-G-
0,5đ
0,25
đ
0,25
đ
Câu 2
(2điểm)
* Theo NTBS ta có:
a. Số nucleotit của gen là:
A=T= 800 (N)
G=X= 1/2T= 400 (N)
- Tổng số nucleotit của gen là:
N= 2(A+G)=2(800+400)=2400 (N)
- Chiều dài của gen là:
L= N/2*3.4= 1200*3.4= 4080 (A0)
b. Khối lượng của phân tử AND là: M= 2400*300=720.000 (đvC)
0,25
đ
0,25
đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3 * chế sinh con trai, con gái người: được giải thích dựa trên chế xác
định giới tính. Đó là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh 0.5đ
4
(2điểm) giao tử và tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
* Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái
sai: qua giảm phân người m chỉ sinh ra một loại trứng (mang NST X), còn
người bố cho ra hai loại tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y). Sự
thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST X sinh ra con gái, còn sự thụ tinh
giữa trứng với tinh trùng mang NST Y sẽ sinh ra con trai. Như vậy chỉ nam
NST Y quyết định giới tính nam, nkhông NST Y quyết định giới tính
nam nên quan niệm trên là sai.
0.5đ
Câu 4
(2điểm) * Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2, ta có:
Hoa đỏ/ hoa trắng =950: 271≈3:1 → hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
* Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
* Kiểu gen của P:
F2 phân ly 3 trội:1 lặn F1 1 dị hợp có kiểu gen là Aa ( hoa đỏ), P mang 2
kiểu hình tương phản mà F1 đồng tính hoa đỏ
→ P thuần chủng có kiểu gen AA × aa
* Sơ đồ lai:
0,25
đ
0,25
đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
5