
Mã đề 102 - Trang 1/2
SỞ GDĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN GDKT - PL - KHỐI LỚP 11
Thời gian làm bài : 45 Phút
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
(Đề có 2 trang)
Họ tên : ............................................Số báo danh : ............... Phòng thi:…….
Mã đề: 102
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Câu 1. Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết và phát huy truyền thống tốt
đẹp của mình là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. giáo dục. B. tín ngưỡng. C. văn hóa. D. tôn giáo.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Đoàn kết các dân tộc. B. Đoàn kết toàn dân.
C. Chia mọi lợi ích dân tộc. D. Tạo cơ hội phát triển.
Câu 3. Cha, nhà th, thánh đưng, thánh tht được gọi chung là
A. các cơ s truyền đạo. B. các cơ s tôn giáo.
C. các cơ s họp hành tôn giáo. D. các cơ s vui chơi.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân, mọi
công dân đều được hưng quyền
A. tiếp cận các thông tin về bầu cử. B. lôi kéo, mua chuộc cử tri.
C. xuyên tạc kết quả bầu cử. D. gian lận thông tin lý lịch cử tri.
Câu 5. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều
A. bình đẳng trước pháp luật. B. bình đẳng về nghĩa vụ.
C. bình đẳng về quyền lợi. D. bình đẳng trước xã hội.
Câu 6. Công dân d cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là thể hiện công dân bình
đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. kinh tế, văn hóa.
C. chính trị, ngoại giao. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 7. Khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân cần chp hành những
A. quy tắc quyền lợi bản thân. B. quy tắc bản thân đề ra.
C. quy tắc sinh hoạt công cộng. D. quy tắc coi trọng lợi ích.
Câu 8. Theo quy định của pháp luật, mọi tôn giáo hợp pháp đều có quyền được
A. tổ chức ngân hàng riêng. B. tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
C. tổ chức chống phá nhà nước. D. tổ chức quân đội riêng.
Câu 9. Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. là
thể hiện quyền nào dưới đây
A. Nâng cp đồng bộ hạ tầng cơ s. B. Thay đổi kiến trúc thượng tầng.
C. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Phê duyệt chủ trương và đưng lối.
Câu 10. Các tổ chức tôn giáo, cũng như ngưi theo các đạo khác nhau d bt kì cương vị nào nếu vi phạm
pháp luật đều
A. bị xử lí theo quy định của pháp luật. B. phải từ bỏ s hữu mọi tài sản.
C. được quyền phủ nhận li khai nhân chứng. D. phải tham gia lao động công ích.
Câu 11. Theo quy định của pháp luật, việc đảm bảo một tỷ lệ thích hợp nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
đồng nhân dân các cp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. gia đình. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 12. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, trong việc hưng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lí đều không bị
A. phân biệt đối xử. B. áp dụng hình phạt.
C. thay đổi quốc tịch. D. truy cứu trách nhiệm.
Câu 13. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, là thực hiện
nội dung cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Khoa học và công nghệ. B. Giáo dục và đào tạo.

Mã đề 102 - Trang 2/2
C. Hôn nhân và gia đình. D. Chính trị và xã hội.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trưng hợp đang
A. mt năng lực hành vi dân sự. B. công tác ngoài hải đảo.
C. chp hành hình phạt tù. D. bị tước quyền công dân.
Câu 15. Theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là nam, nữ bình đẳng trong việc
A. tiếp cận các cơ hội việc làm. B. tham gia các hoạt động xã hội.
C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. D. lựa chọn ngành nghề học tập.
Câu 16. Theo quy định của pháp luật, tài sản hợp pháp của các cơ s tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước
A. tịch thu. B. quản lý. C. đầu tư. D. bảo hộ.
Câu 17. Một trong những hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
là dẫn đến
A. giảm lòng tin của nhân dân. B. giảm thi gian nghỉ ngơi.
C. sai dự toán kinh phí. D. sai lệch cơ cu đại biểu.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật, tại thi điểm tổ chức bầu cử, cử tri không thực hiện đúng nghĩa vụ bầu
cử khi
A. chứng kiến niêm phong hòm phiếu. B. theo dõi kết quả bầu cử.
C. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. D. bỏ hộ phiếu cho ngưi khác.
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện việc, lao động nam và
lao động nữ được bình đẳng về cơ hội
A. duy trì lạm phát. B. tiếp cận việc làm.
C. cân bằng giới tính. D. thôn tính thị trưng.
Câu 20. Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi
phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Tuyên truyền chống phá nhà nước. B. Từ chối tiếp nhận đơn tố giác tội phạm.
C. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng. D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong
trưng hợp nào sau đây?
A. Tổ chức truy bắt tội phạm. B. Tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
C. Đăng ký hiến máu nhân đạo. D. Đu tranh phòng chống tham nhũng.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Tình huống: Khi thy công ty A, các nhân viên nam và nữ đều được trả cùng mức lương cho cng
một vị trí và đều có cơ hội thăng tiến như nhau, chị H là nhân viên của công ty B thy mình rt thiệt thòi vì
công ty B thưng giao nhiều việc hơn cho nhân viên nam dẫn đến việc trả lương thp hơn cho nhân viên nữ so
với nhân viên nam. Chị H dự định rủ các nhân viên nữ khác đang làm cng công ty viết đơn khiếu nại gửi lên
lãnh đạo công ty để bảo vệ quyền lợi của mình.
a) Em nhận xét như thế nào về việc trả lương của hai công ty trong tình huống trên?
b) Theo em, cơ s pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vn đề trên. Việc áp dụng bình đẳng giới khi
tuyển dụng và trả lương có cần thiết không? Vì sao?
------ HẾT ------