DỰ ÁN LÀM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN HÓA HỌC LỚP 12
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Lời nói đầu: Tôi Nguyễn Quốc Dũng (Gia Lai) – Tel & Zalo: 0904.599.481
Xin chân thành cảm ơn Quý Cô Thầy đã bỏ thời gian công sức để tham gia xây dựng dự án này.
- Dự án này được thực hiện nhằm tạo ra sự giao lưu kiến thức giữ các địa phương và tạo ra 1 nguồn tài liệu chất lượng để Cô Thầy tham khảo trong quá trình giảng dạy.
- Nguyên tắc:
+ Nghiêm cấm mọi hành vi mua bán tài liệu này.
+ Nhằm tạo ra sự công bằng giữa thầy cô tham gia và thầy cô không tham gia dự án. Chỉ có thầy cô tham gia mới nhận được 100% sản phẩm (không chia sẻ ra ngoài). Sẽ chia
sẻ công khai khoảng 30% sản phẩm của dự án.
+ Điều chỉnh văn bản (kiểu chữ: Times New Roman) ; (cỡ chữ: 12) ; (giãn dòng: 1.0) ; (công thức ở dạng mathtype, hình ảnh ,,,, ).
+ Nộp về địa chỉ zalo: 0904599481 (Thầy Nguyễn Quốc Dũng) theo các mốc thời gian bên dưới. (Chỉ nhận các file đúng mẫu)
Hạn làm từ ngày 11/09 đến ngày 20/09 Hạn phản biện từ ngày 21/09 đến ngày 25/09 Hạn trả sản phẩm: trước ngày 30/09
Quy ước tên file: Phần 1 (số thứ tự) + Phần 2 (tên kì kiểm tra và lớp) + Phần 3 (tên giáo viên, có thế viết tắt) + Phần 4 (địa phương)
Ví dụ: 05 – Giữa kì 2 hóa 12 – Nguyễn Quốc Dũng – Gia Lai
1. KHUNG MA TRẬN
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 khi kết thúc nội dung: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
- Thời gian làm bài: 50 phút.
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%.
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: Biết: 40%; Hiểu: 30%; Vận dụng: 30%.
+ Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm.
+ Dạng III: trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm:
Nhóm Thầy Nguyêkn Quôlc Dukng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1
Chủ đề Nội
dung/
Đơn vị
kiến thức
THÀNH
PHẦN
CỦA
NĂNG
LỰC
HÓA
HỌC
Ghi chú:
Cô Thầy
điền số
câu ở
mỗi phần
vào bảng
sau cho
phù hợp
với địa
phương
Tổng số
câu/ý hỏi
Tổng điểm
(%)
Nhận
thức hóa
học
(18 câu =
18 ý ; 4,5
điểm)
Tìm hiểu
tự nhiên
dưới
góc độ
hóa học
(4 câu =
16 ý ; 4
điểm)
Vận
dụng
kiến
thức, kĩ
năng đã
học
(6 câu =
6 ý; 1,5
điểm)
Biết
(13 câu)
Hiểu
(1 câu)
Vận
dụng
(4 câu)
Biết
(3 ý)
Hiểu
(7 ý)
Vận
dụng
(6 ý)
Hiểu
(4 câu)
Vận
dụng
(2 câu)
Chương 5.
Pin điện và
điện phân
(4 tiết)
Pin điện
và Điện
phân (4
tiết)
5 2 1 1 2 1 12 3
(30%)
1. Đặc 5 1 1 2 2 0 2 1 14 3,5
Nhóm Thầy Nguyêkn Quôlc Dukng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2
Chương
6.
Đại cương
về kim loại
(9 tiết)
điểm cấu
tạo và
liên kết
kim loại.
Tính chất
kim loại
(4,33 tiết)
(35%)
2. Các
phương
pháp tách
kim loại
(2,33 tiết)
2 0131 7 1,75
(17,5%)
3. Hợp
kim – Sự
ăn mòn
kim loại
(2,33 tiết)
1 10311 7 1,75
(17,5%)
Tổng số câu/số ý 13 4 3 7 4 2 100%
Điểm số 3,25 1 0,75 1,75 1 0,5 10
Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi.
Nhóm Thầy Nguyêkn Quôlc Dukng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3
Ghi chú: Thầy cô giáo vui lòng điền đầy đủ Họ và tên + Số điện thoại vào bảng sau
Họ và Tên Giáo Viên Số Điện Thoại & Zalo Ghi chú
Giáo viên soạn: Đinh Thị Huê 0975889156
Giáo viên phản biện:
2. MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN HÓA HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài 45 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn 1 phương án
Câu 1. (Biết) Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + le
Fe2+
A. Fe3+/Fe2+. B. Fe2+/Fe. c. Fe3+/Fe. D. Fe2+/Fe3+.
Câu 2. (Biết) Pin điện hóa Zinc carbon (Zn–C) đã được sử dụng từ lâu. Pin Zn–C giá rẻ phù hợp cho các
thiết bị tiêu thụ ít điện năng như điều khiển tivi, đồng hồ treo tường, đèn pin, đồ chơi, Tuy
nhiên, điện trở trong của loại pin này lớn, không phù hợp cho các thiết bị n máy ảnh. Khi pin
này hoạt động thì
A. Zn đóng vai trò cực âm, C đóng vai trò cực dương.
B. ở điện cực âm, anode xảy ra quá trình khử Zn.
C. không phát sinh dòng điện.
D. dòng electron chuyển tcực ơng sang cực âm.
Câu 3.( Biết)Trong sơ đồ pin Zn-Cu (Pin Galvani), ở cathode xảy ra
A. quá trình khử: Cu2+ + 2e
Cu. B. quá trình oxi hóa: Cu2+ + 2e
Cu.
C. quá trình khử: Zn
Zn2++ 2e. D. quá trình oxi hóa: Zn
Zn2++ 2e.
Câu 4. (Biết) Cho bốn dung dịch: Cu(NO3)2 ; AgNO3, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tác dụng với kim loại Fe là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 5. (Biết) Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Aluminium (Al). B. Silver (Ag).
C. Copper (Cu). D. Gold (Au).
Câu 6. (Biết) Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 7. (Biết)Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3
(đặc,
nguội). Kim loại M là
A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Zn.
Câu 8. (Hiểu) Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hóa trị II trong khí chlorine thu được 14,25 g muối khan của kim
loại đó. Kim loại mang đốt là:
A. Zn B. Cu C. Mg D. Ni
Câu 9. (Biết) Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.C. HNO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 10. (Biết) Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá - khử Li+/Li Mg2+/Mg Zn2+/Zn Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn,V -3,040 -2,356 -0,762 +0,799
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Mg. B. Zn. C.Ag. D. Li.
Câu 11.(Biết) Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.
Nhóm Thầy Nguyêkn Quôlc Dukng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4
Câu 12. (Biết) Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni
() và Cd2+/Cd (). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là:
A. +0,146 V. B. 0,000 V. C. -0,146 V. D. +0,660 V.
Câu 13: (Biết) Nhóm những kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là
A. . B. . C. . D. .
Câu 14 (vận dụng): Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim
loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho iron (Fe) vào dung dịch copper (II) sulfate.
(b) Cho copper (Cu) vào dung dịch aluminium sulfate.
(c) Cho tin (Sn) vào dung dịch copper (II) sulfate.
(d) Cho tin (Sn) vào dung dịch iron (II) sulfate.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. (b) và (c) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d)
Câu 15: (vận dụng): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 16:(Biết) Một dung dịch X chứa đồng thời các chất sau: NaNO3, Cu(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại
thoát ra trên cathode khi điện phân dung dịch trên là:
A. Ag, Cu, Na B. Ag, Na, Cu, Zn
C. Ag, Cu. D. Cu, Ag
Câu 17: (Vận dụng) Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 cathode.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dung dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 18. (Vận dụng) Cho một số phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn
(1) Cách li kim loại với môi trường xung quanh.
(2) Dùng hợp kim chống gỉ.
(3) Dùng chất kìm hãm.
(4) Ngâm kim loại trong nước.
(5) Dùng phương pháp điện hóa.
Các phương pháp đúng là
A. (1), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (5)
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi
câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Các kim loại ở trạng thái rắn đều có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính ánh kim.
a. (Biết) Các tính chất vật lý trên chủ yếu do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
b. (Biết) Kim loại dẻo nhất là Ag.
c. (Hiểu)Các kim loại dẫn điện tốt thì thường dẫn nhiệt tốt.
Nhóm Thầy Nguyêkn Quôlc Dukng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 5