
UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2024-2025
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 6
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 45 phút
(Ma trận có 01 trang)
TT
Chương/
chủ đề
Nội dung/đơn v kin thc
S câu hi theo mc độ đánh giá
Tổng
Nhn bit
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng
cao
Tỉ lệ
%
đim
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Việt Nam từ
khoảng th kỉ
VII trước
công nguyên
đn đầu th kỉ
X
1. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.
2
1
1
2
1
10%
1,0đ
2. Chính sách cai trị của các triều đại phong
kiến phương Bắc và sự chuyển biến về kinh tế,
văn hoá trong thời kì Bắc thuộc.
3
2
1
4
1
15%
1,5đ
3. Các cuộc đấu tranh giành lại độc lập và bảo
vệ bản sắc văn hoá của dân tộc.
1
1
1
1
4
2
25%
2,5đ
S câu
6
1
4
1
1
1
10
4
Tỉ lệ
20%
15%
10%
5%
25%
25%
50%
5,0đ
Tỉ lệ chung
35%
15%
.
DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG
(Kí, ghi rõ họ và tên)
DUYỆT CỦA TỔ CM
(Kí, ghi rõ họ và tên)
GIÁO VIÊN LẬP BẢNG
(Kí, ghi rõ họ và tên)
Huỳnh Thị Kim Chi
Phạm Văn Hoan
Phạm Văn Hoan

UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2024-2025
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 6
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 45 phút
(Bảng đặc tả có 02 trang)
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/
Đơn v kin thc
Mc độ đánh giá
S câu hi
theo mc độ nhn thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Việt Nam từ
khoảng th kỉ VII
trước công nguyên
đn đầu th kỉ X
1. Nhà nước Văn Lang, Âu
Lạc
Nhn bit
– Nêu được khoảng thời gian thành lập của nước Văn
Lang, Âu Lạc
– Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang,
Âu Lạc.
Thông hiu: Mô tả được đời sống vật chất và tinh
thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc
2TN
1TL
1TN
2. Chính sách cai trị của các
triều đại phong kiến phương
Bắc và sự chuyển biến về
kinh tế, văn hoá trong thời
kì Bắc thuộc.
Nhn bit: Nêu được một số chính sách cai trị của
phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc.
Thông hiu: Mô tả được một số chuyển biến quan
trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong
thời kì Bắc thuộc.
3TN
2TN
1TL
3. Các cuộc đấu tranh giành
lại độc lập và bảo vệ bản sắc
văn hoá của dân tộc
Nhn bit:Trình bày được những nét chính của các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam
trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng,
Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...):
Thông hiu
– Nêu được kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc
(khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai
Thúc Loan, Phùng Hưng,...).
– Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời
1TN
1TN
1TL
1TL

kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu,
Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...):
– Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu
tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân
dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc
Vn dng: Lập sơ đồ về diễn biến chính của các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam
trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng,
Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...).
Vn dng cao: Nhận xét về tinh thần đấu tranh
chống phong kiến phương Bắc đô hộ của nhân dân
ta.
Tổng s câu/ loại câu
6TN
1TL
4TN
1TL
1TL
1TL
Tỉ lệ
20%
15%
10%
5%
Tỉ lệ chung
35%
15%
.


UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
Họ và tên HS:………………………
Lớp: 6………….
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 6
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
(Đề có 13 câu, 02 trang)
ĐỀ 1
Điểm
Lời nhận xét của Thầy (cô) giáo
-------------------------------------------------------------------------------------
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(2,5 đim)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:(Mỗi đáp án đúng = 0,25 điểm).
Câu 1. Nội dung nào sau đây nói đúng về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
A. Chứng minh người phụ nữ cũng có thể làm được những việc quốc gia đại sự.
B. Giành quyền tự chủ, mở nền độc lập lâu dài cho dân tộc.
C. Tạo tiền đề cho việc khôi phục nền độc lập, tự chủ cho dân tộc sau này.
D. Chấm dứt ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Câu 2. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời Bắc thuộc là:
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với quan lại và địa chủ người Hán.
B. Mâu thuẫn giữa hào trưởng người Việt với địa chủ người Hán.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với các hào trưởng người Việt ở làng, xã.
Câu 3. Đa bàn lãnh thổ chủ yu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào của
Việt Nam hiện nay?
A. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Tây Bắc và Đông Bắc.
Câu 4. Đ thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đi với người Việt, các chính quyền đô
hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, luật pháp của người Hán.
C. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
D. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
Câu 5. So với nhà nước Văn Lang, tổ chc bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có đim gì khác
biệt?
A. Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
B. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
C. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
D. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.
Câu 6. Kinh t nước ta thời kì Bắc thuộc đã xuất hiện thêm một s nghề mới như nghề:
A. Làm gốm, làm mộc B. Làm giấy, thủy tinh.
C. Đắp đê, làm thủy lợi. D. Rèn sắt, đúc đồng.
Câu 7. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc là:
A. Hào trưởng người Việt, nông dân lệ thuộc, nô tì.
B. Địa chủ người Hán và nông dân lệ thuộc.
C. Địa chủ người Hán và nông dân công xã.
D. Nông dân công xã, hào trưởng người Việt.
ĐỀ CHÍNH THỨC

