
SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUYẾT TIẾN
Mã đề thi: 124
(Đề có 4 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ tên: ............................................................... Lớp: ...................
Mã đề 124
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Khi nói về học thuyết tiến hóa của Đacuyn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. CLTN là quá trình đào thải các sinh vật mang các biến dị không thích nghi và giữ lại
các sinh vật mang các biến dị di truyền giúp chúng thích nghi.
B. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do
CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Để giải thích về nguồn gốc các loài, theo Đacuyn nhân tố tiến hóa quan trọng nhất là
biến dị cá thể.
D. Hạn chế của học thuyết tiến hóa Đacuyn là chưa làm rõ được nguyên nhân phát sinh và
cơ chế di truyền của biến dị.
Câu 2: Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
A. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
D. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
Câu 3: Khi nói về đại Tân sinh, có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng?
(1) Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
(2) Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ.
(3) Phân hóa các lớp Chim, Thú, Côn trùng.
(4) Ở kỉ Đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
A. 4B. 2C. 3 D. 1
Câu 4: Những nội dung nào dưới đây là những nội dung mà thuyết tiến hóa hiện đại đã phát
triển dựa trên cơ sở về CLTN của Đacuyn?
(1) CLTN không tác động tới tưng gen riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ kiểu gen.
(2) CLTN không chỉ tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ quần thể.
(3) CLTN dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của CLTN theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. (2), (3) và (4) B. (1), (3) và (4) C. (1), (2) và (4) D. (1), (2) và (3)
Câu 5: Cơ sở di truyền của quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội
hóa là:
A. Nhờ lai xa đã tạo ra cơ thể lai có sự tổ hợp bộ NST đơn bội của cả 2 loài nhưng bất
thụ. Sự đa bội hóa giúp quá trình giảm phân của cơ thể lai xa diễn ra bình thường và cơ thể
lai xa có khả năng sinh sản hữu tính.
B. Hai bộ NST đơn bội khác loài trong cùng 1 tế bào nên gay khó khăn cho sự tiếp hợp và
trao đổi chéo giữa các cặp NST, do vậy làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.
C. Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và hát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh
dưỡng.
D. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.
Câu 6: Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?
A. Cách li sinh thái B. Cách li sinh sản
C. Cách li địa lí D. Cách li sinh lí – sinh hóa
Trang 1/4 - Mã đề 124