S GD-ĐT VĨNH PHÚC
TRƯNG THPT LIN SƠN
(Đề gm có 02 trang)
ĐỀ KIM TRA GIA HKII NĂM HC 2020 - 2021
MÔN: NG VĂN
LP : 10
(Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian giao đề)
PHN I: ĐỌC HIU (3,0 đim)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên mỗi người định nghĩa thành công
theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học
rộng; người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người thành công,.....
Chung qui lại, thể nói thành công đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục
tiêu của mình.
Nhưng nếu suy ngẫm kỹ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra u hỏi quan trọng không
phải “Thành công là gì?” là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta khát khao
thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta muốn không phải bản thân thành công cảm
giác mãn nguyện dễ chịu thành công mang lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của
mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối cùng chúng
ta nhắm tới thật ra hạnh phúc, còn thành công chỉ phương tiện. Quan niệm cho rằng
thành công hơn sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.
Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, khởi nguồn giúp bạn thành
công hơn chứ không phải điều ngược lại! Đó chính “bí quyết” để bạn một cuộc sống
thực sự thành công. (Theo: http://songhanhphuc.net/tintuc).
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2. Theo tác giả, suy cho cùng điều chúng ta muốn là gì?
Câu 3. sao tác giả cho rằng: Quan niệm thành công hơn sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn
chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng?
Câu 4. Anh/ch đồng tình vi quan niệm Hạnh phúc nn tng cuc sống” không?
sao?
PHN II: LÀM VĂN (7 điểm)
Cm nhn ca anh/ch v đoạn trích sau:
Tng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt yên dân,
Quân điếu phạt trước lo tr bo.
Như nước Đi Vit ta t trưc,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông b cõi đã chia,
Phong tc Bắc Nam cũng khác.
T Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lp,
Cùng Hán, Đường, Tng, Nguyên mỗi bên xưng đế mt phương.
Tuy mnh yếu tng lúc khác nhau,
Song hào kit đời nào cũng có.
Vy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bi,
Triu Tiết thích ln phi tiêu vong.
Ca Hàm T bt sống Toa Đô,
ng Bch Đng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét,
Chng c còn ghi.
(Nguyn Trãi - Đại cáo bình Ngô, Ng văn 10, Tập hai, NXBGDVN, 2010, tr. 17)
-------------- HT --------------
H và tên: ……………………………………….. SBD………………………………
(Thí sinh không s dng tài liu. Cán b coi thi không gii thích gì thêm.)
S GD-ĐT VĨNH PHÚC
TRƯNG THPT LIN SƠN
áp án gm có 02 trang)
NG DN CHM KIM TRA GIA HKII
MÔN: NG VĂN
LP : 10
NĂM HỌC 2020 - 2021
(Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đề)
Phn/
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3
1
- Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun.
0,5
2
-Theo tác gi suy cho cùng điều chúng ta mun: Điu chúng ta mun
không phi bn thân thành công cm giác mãn nguyn d
chu thành công mang lại, khi chúng ta đạt được mc tiêu ca
mình.
0,5
3
- thành ng không phải lúc nào cũng đi liền vi hnh phúc bi
thc tế biết bao người giàu, ni tiếng, thành công hơn ngưi vn bt
hnh, trm cm, thm chí bế tắc đến độ tìm đến cái chết.
1,0
4
- Nêu quan điểm đng tình, không đồng tình hoc va đồng tình
va không đồng tình nhưng có lí gii hp lí, thuyết phc.
1,0
II
LÀM VĂN
7,0
Cảm nhận về đoạn trích : Tng nghe:
.....................
Chng c còn ghi.
a
Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: đủ các phần mở bài, thân bài,
kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài kết luận được vấn đề.
0,25
b
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
0,25
c
Trin khai vấn đề ngh lun thành các lun đim:
-Thí sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt
các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng; đảm
bo các yêu cu sau:
1. Gii thiu nhng t khái quát v tác gi Nguyn Trãi, tác phm
Bình Ngô đi cáo, dn dt vào đon trích.
0,5
2. Cm nhn
* Khái quát
- V trí đon trích: Nm phn mt ca tác phm Bình Ngô đại cáo.
- Nội dung khái quát:tưởng nhân nghĩa, ng tự tôn dân tc cùng
nhng chiến công vang di.
* Ni dung
- Nêu lên tư tưởng nhân nghĩa sâu sắc, độc đáo
+ Nhân nghĩa” một quan niệm tưởng cốt lõi trong quan niệm
của Nho giáo, nhằm thể hiện mối quan hệ tốt đẹp, gắn gia con
người với con người trên cơ sở của tình thương và đạo lí.
+ Với Nguyễn Trãi, nền tảng cốt yếu của “nhân nghĩa” chính yên
dân, đem đến cho nhân dân cuộc sống bình yên, ấm êm, no đủ,
thanh bình, hạnh phúc, thái bình, thịnh trị lâu bền.
0,5
0,5
0,5
+ Để dân được yên thì việc quan trọng cần phải làm đó chính "tr
bạo", đánh đuổi nhng kẻ tàn bạo đang xâm lược ớc ta cả
nhng kẻ tham tàn trong nước đã đẩy nhân dân vào cuộc sống cơ cực,
khốn khó, lầm than
- Nêu lên chân độc lp khách quan ca dân tộc Đại Vit ta t ngàn
đời nay:
+ nền văn hiến lâu đời, lãnh th riêng đã được phân định
ràng mi vùng miền đều nhng nét phong tc, tp quán riêng,
hào kit mang bn sc riêng ca dân tc Đi Vit.
+ Đặt các triều đại ca nước Đại Vit sánh ngang vi các triều đại
phong kiến phương Bắc, điều đó không chỉ khẳng định nền độc lp
ca dân tộc qua đó còn thể hin nim t hào v nhng truyn
thng, v lch s ngàn năm ca dân tc ta.
- Đim li nhng chiến thng lch s huy hoàng, vang di ca quân
và dân ta trong lch s.
* Ngh thut
- Ngôn ng đanh thép
- Giọng văn hào hùng, trang trọng
- Các bin pháp ngh thut: so sánh, liệt lê, câu văn song hành...
=> To nên một đoạn văn chặt ch, giàu sc thuyết phc, xứng đáng
là một văn bản chính lun mu mc.
0,5
0,5
0,5
0,5
1
3. Đánh giá vấn đề
- tưởng nhân nghĩa của Nguyn Trãi mang giá tr nhân đạo sâu
sc. Ông thực thi, đ cao tuyên truyền nhân nghĩa để giành li
quyn sng, quyền đc lp, t do, tr li cho nhân dân cuc sng bình
yên.
- T đó, ta hiểu thêm nhân cách và con người Nguyn Trãi: mt con
người trung hiếu với nước, vi dân.
1
d
- Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e
- Sáng to: Có cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc,
mi m v vấn đề ngh lun.
0,25
TNG ĐIM
10