SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Ngữ văn. Lớp 11
Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:……………………………………………… Mã số học sinh:………………….
I. ĐỌC HIỂU ( 3,0 điểm )
Đọc bài thơ:
CHÂN QUÊ
Hôm qua em đi tỉnh về
Đợi em ở mãi con đê đầu làng
Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân ?
Nào đâu cái áo tứ thân ?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen ?
Nói ra sợ mất lòng em
Van em em hãy giữ nguyên quê mùa
Như hôm em đi lễ chùa
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh
Hoa chanh nở giữa vườn chanh
Thầy u mình với chúng mình chân quê
Hôm qua em đi tỉnh về
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Thơ Nguyễn Bính, NXB Kim Đồng, 2019, tr.97 )
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể thơ gì ?
Câu 2: Nêu phương thức biểu đạt chính của bài thơ
Câu 3: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân ?
Nào đâu cái áo tứ thân ?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen ?
Câu 4: Qua bài thơ, nhân vật trữ tình muốn nhắn nhủ điều gì ?
II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm )
Câu 1 ( 2,0 điểm )
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa vẻ đẹp tâm hồn con người.
Câu 2 ( 5,0 điểm) Anh/ Chị hãy phân tích cảm nhận của Xuân Diệu về thời gian đoạn thơ sau:
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già,
Và xuân hết nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật,
Không cho dài thời trẻ của nhân gian.
Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại.
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời.
Mùi tháng năm đềù rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt .
Con gió xinh thì thào trong lá biếc,
Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?
Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi,
Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa ?
Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa...
(Trích Vội vàng – Xuân Diệu, Ngữ Văn 11, tập 2, trang 21, NXB GD)
--------------Hết----------
SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 -2023
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn. Lớp 11
( Đáp án và hướng dẫn chấm gồm …. Trang )
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 3,0
1 Bài thơ trên thuộc thể thơ: lục bát
Hướng dẫn chấm:
Hs trả lời như đáp án : 0,75 điểm
HS trả lời không đúng thể thơ: không cho điểm
0,75
2 PTBĐ chính: biểu cảm
Hướng dẫn chấm
- HS trả lời như đáp án : 0,75 điểm
- HS trả lời không đúng đáp án: không cho điểm
0,75
3 BPTT: điệp cấu trúc, câu hỏi tu từ, liệt kê (1)
Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự thay đổi trong cách ăn mặc của gái làm mất đi cái
gốc mộc mạc, đằm thắm của chốn thôn quê (2) tâm trạng xót xa trách
móc, tiếc nuối trước sự thay đổi ấy (3)
+ Tạo nên sự hài hòa, cân đối, tăng sức gợi, biểu cảm (4)
Hướng dẫn chấm:
Trả lời như đáp án: 1,0 điểm
Trả lời được 1 trong 4 ý trong đáp án: 0,25 điểm
1,0
4 Qua bài thơ, nhân vật chàng trai muốn nhắn nhủ với “em” điều: Hãy giữ
gìn những nét đẹp truyền thống, đừng chạy theo vẻ hào nhoáng bên
ngoài, đừng khoác lên mình những thứ xa lạ, phù phiếm.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 0,5 điểm
0,5
II LÀM VĂN 7,0
1Viết đoạn văn ( khoảng 150 chữ ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý
nghĩa của vẻ đẹp tâm hồn con người
2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng
phân hợp, móc xích hoặc song hành
0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: ý nghĩa của vẻ đẹp tâm hồn con
người
0,25
c. Triển khai vấn đề cần nghị luận
- Giải thích: V đẹp m hồn vẻ đẹp tổng hòa của cảm xúc, nhận
thức, trí khát vọng; của lòng nn ái, bao dung, thấu hiểu sẻ
chia; của s chân thành, hiểu biết, thái độ, ch suy ng s lắng
nghe… trong cuộc sống.
- n lun:
+ Một tâm hồn đẹp giúp ta biết yêu tơng, biết sống đẹp, sống ích
+ Vẻ đẹp hình thức của một con nời dẫu đẹp, dẫu n ợng đến my
rồi cũng sdễng bị xóa na nếu nời đó ch một con nời nhạt
nhẽo, duyên, hay ích kỷ, xấu xa...
+ Nng vđẹp m hồn thì khác. Nó luôn tạo nên được sức thu huyt
hiznh vaz ma{nh me| nhâyt, laz giay tri{ thực sự u bền cu}a ba}n thân mô|i
ngươzi. Một nời m hồn đẹp t v đẹp m hồn s càng n vinh,
bồi đắp cho vẻ đẹp hình thức của ni ấy
- Mở rộng: Cần có sự hài hòa giữa vẻ đẹp hình thc và vẻ đẹp tâm hồn
- i học: Muốn được vẻ đẹp m hồn, mi nời cần phải trải qua
quá trình rèn luyện, tu dưỡng, học hỏi mt cách thường xuyên.
Hướng dẫn chấm:
0,75
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục; lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu,
phù hợp, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng ( 0,75 điểm )
- Lập luận chưa thật chặt ché, thuyết phục: lẽ xác đáng nhưng không
có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm )
- Lập luận không chặt chẽ, thuyết thuyết phục: lẽ không xác đáng,
không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không dẫn chứng
hoặc dẫn chứng không phù hợp ( 0,25 điểm )
Lưu ý: HS thể bày tỏ quan điểm, sụy nghĩ riêng những phải phù hợp
với chuẩn mực của đạo đức
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp
0,25
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, cách diễn
đạt mới mẻ
Hướng dẫn chấm: Huy động được kiến thức trải nghiệm của bản thân
khi bàn luận, cái nhìn riêng, mới mẻ vấn đề; sáng tạo trong diễn
đạt, lập luậm làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức
thuyết phục.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm
0,5
2Phân tích cảm nhận của Xuân Diệu về thời gian trong đoạn thơ 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Phân tích cảm nhận về thời gian được Xuân Diệu thể hiện trong đoạn thơ
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS thể triển khai theo nhiều cách những cần vận dụng tốt các thao tác
lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu
sau
* Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Diệu, bài thơ Vội vàng đoạn
trích
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả : 0,25 điểm; giới thiệu tác
phẩm , đoạn trích: 0,25 điểm
0,5
* Phân tích cảm nhận về thời gian của Xuân Diệu qua đoạn trích:
- XD nhận thức sâu sắc sự đối lập giữa thời gian vô thủy vô chung của vũ
trụ với quỹ thời gian ngắn ngủi, hữu hạn của đời người: thời gian trụ
vĩnh hằng tuần hoàn, còn thời gian của đời người trôi chảy tuyến tính,
một đi không trở lại.
-> Mỗi khoảnh khắc trôi đi đều quý giá trôi qua mất hẳn, không thể
lấy lại
- XD phát hiện ra những nghịch lí: s dụng biện pháp điệp từ, điệp
pháp, kiểu câu định nghĩa -> tạo nên những cặp phạm trù tương phản diễn
tả sự chảy trôi của thời gian.
- Tiếc nuối, lo lắng, ngậm ngùi cho cái phai tàn, héo úa của mùa xuân
của tuổi trẻ con người.
- Từ cảm nhận mới mẻ về thời gian đã dẫn đến những bâng khuâng nuối
tiếc trong không gian: Thời gian được cảm nhận bằng nhiều giác quan ->
XD cảm thấy cả đất trời, thiên nhiên đều xót xa, tiếc nuối, sợ hãi sự chia
li, héo úa, tàn phai.
* Nghệ thuật: Đoạn thơ với kết cấu trùng điệp, giọng điệu gấp gáp, nhiều
suy tư, trăn trở, sử dụng nhiều biện pháp từ ẩn dụ, hoán dụ, điệp cấu
trúc, tương phải đối lập,… góp phần thể hiện triết nhân sinh tích cực,
mạnh mẽ của một trái tim thiết tha yêu đời.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 – 2,5 điểm
- Phân tích đầy đủ nhưng ý chưa sâu sắc hoặc phân tích sâu những
chưa thật đầy đủ: 1,0 – 1,75 điểm
2,5
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm
* Đánh giá: Quan niệm cách cảm nhận thời gian của XD thể hiện sự
thức tỉnh sâu sắc về “ cái tôi”nhân; sự cách tân táo bạo của nhà thơ đã
khẳng định giá trị cái Tôi nhân của con người trong thời đại mới
những con người không chấp nhận một cuộc sống nghĩa, mờ nhạt
trong quỹ thời gian hữu hạn của mình.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi chính
tả, ngữ pháp
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc của nhân về vấn đề nghị luận; cách diễn
đạt mới mẻ
Hướng dẫn chấm: HS biết vận dụng luận văn học trong quá trình
phân tích, đánh giá; so sánh với các tác phẩm khác, với thực tiễn đời
sống để làm nỏi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng 1 yêu cầu: 0,25 điểm
0,5
Tổng điểm 10,0