SỞ GD-ĐT QUẢNG TR
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC
2024-2025
Môn: Ngữ văn Lớp: 12
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian
giao đề
Họ và tên học sinh:………………..……………. Lớp:
……………………………………
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc bài thơ:
Đi thuyền trên sông Đáy
Dòng sông lặng ngắt như tờ,
Sao đưa thuyền chạy, thuyền chờ trăng theo.
Bốn bề phong cảnh vắng teo,
Chỉ nghe cót két tiếng chèo thuyền nan.
Lòng riêng riêng những bàng hoàng,
Lo sao khôi phục giang san Tiên Rồng.
Thuyền về, trời đã rạng đông,
Bao la nhuốm một màu hồng đẹp tươi.
Ngày 18-8-1949
(Hồ Chí Minh, in trong Thơ Hồ Chí Minh, NXB Nghệ An,
2005)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. (0,75 điểm) Nêu dấu hiệu để xác định thể thơ của bài thơ.
Câu 2. (0,75 điểm) Chỉ ra những hình ảnh thiên nhiên được tác giả nhắc đến trongi
thơ.
Câu 3. (0,75 điểm) Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá
trong hai câu thơ đầu.
Câu 4. (0,75 điểm) Trình bày ý nghĩa của hình ảnh rạng đông trong bài thơ.
Câu 5. (1,0 điểm) Từ nội dung của bài thơ, anh/chị hãy bày tỏ suy nghĩ
về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với đất nước (trình bày khoảng 5-7 dòng).
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích vẻ đẹp nhân
vật trữ tình Hồ Chí Minh trong bài thơ ở phần Đọc hiểu.
Câu 2. (4,0 điểm)
Hiện nay, nhiều người trẻ hào hứng đón nhận lợi ích của mạng xã hội
nhưng không ít người lo lắng về tác hại của nó.
Đề KT chính thức
Đề có 01 trang
Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận
(khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ về vấn đề trên.
-----------------HẾT---------------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì
thêm.
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT TX QUẢNG
TRỊ
(Hướng dẫn chấm gồm 03
trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1I NĂM
2025
Bài thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian ra
đề
Phầ
n
uNội dung Điể
m
I ĐỌC HIỂU 4,0
1- Thể thơ: lục bát
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Số chữ/tiếng trong mỗi cặp câu 6 chữ/tiếng
(câu lục) và 8 chữ/tiếng (câu bát).
+ Chữ/tiếng thứ 6 câu lục vần với chữ/tiếng th 6 câu
bát, chữ/tiếng thứ 8 câu bát vần với chữ/tiếng thứ 6
câu lục tiếp theo.
+ Thường ngắt nhịp chẵn, thanh điệu qui định chặt
chẽ ở chữ/tiếng thứ 2,4,6,8…
Hướng dẫn chấm
- Học sinh trả lời như đáp án (hoặc trả lời được thể thơ
và dấu hiệu 1 hoặc 2) : 0,75 điểm
- Học sinh trả lời được thể thơ và dấu hiệu 3: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời được thể thơ: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0,0
điểm
0,7
5
2Các hìnhnh thiên nhiên trong bài thơ: dòng sông,
sao, trăng, phong cảnh, trời rạng đông.
Hướng dẫn chấm
- Học sinh trả lời 4-5 hình ảnh: 0,75 điểm
- Học sinh trả lời 2-3 hình ảnh: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời 1 hình ảnh: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0,0
điểm
0,7
5
3Tác dụng biện pháp tu từ nhân hoá:
- Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm; sự vật
gần gũi với con người.
- Nhằm diễn tả vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên, tình
0,7
5
yêu thiên nhiên của nhà thơ.
Hướng dẫn chấm
- Học sinh trả lời như đáp án hoặc diễn đạt tương
đương: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời được 1 ý như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời được 1 ý như đáp án nhưng diễn đạt
chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0,0
điểm
4Ý nghĩa hình ảnh rạng đông:
- Khung cảnh buổi sáng sớm bình minh tươi đẹp, rực
rỡ, ấm áp.
- Tương lai tươi sáng của cách mạng, đất nước.
Hướng dẫn chấm
- Học sinh trả lời như đáp án hoặc diễn đạt tương
đương: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời được 1 ý như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời được 1 ý như đáp án nhưng diễn đạt
chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0,0
điểm
0,7
5
5Từ nội dung của bài thơ, học sinh bày tỏ suy nghĩ về
trách nhiệm của tuổi trẻ đối với đất nước. thể theo
hướng: học tập, rèn luyện bản thân; có khát vọng cống
hiến, xây dựng đất nước giàu mạnh; giữ gìn phát
huy truyền thống văn hoá; quảng hình ảnh quê
hương đất nước…
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh viết được đoạn văn đảm bảo ý diễn đạt
tốt: 1,0 điểm.
- Học sinh viết được đoạn n đảm bảo ý nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,75 điểm
- Học sinh viết được đoạn văn nhưng chưa đầy đủ ý:
0,25 điểm - 0,5 điểm.
1,0
II VIẾT 6,0
1 Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân
tích vẻ đẹp nhân vật trữ nh Hồ Chí Minh trong
bài thơ ở phần Đọc hiểu. 2,0
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng
của đoạn văn:
Xác định đúng yêu cầu về hình thức, dung lượng
(khoảng 150 chữ) của đoạn văn. Thí sinh thể trình
bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-
phân- hợp, móc xích hoặc song hành.
0,2
5
b. Xác định đúng vấn đ nghị luận: phân tích vẻ đẹp
nhân vật trữ tình Hồ Chí Minh. 0,2
5
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Xác định được c ý phù hợp đ làm rõ vấn đề cần 1,0
nghị luận, sau đây là một số gợi ý:
- Vẻ đẹp nhân vật trữ tình Hồ Chí Minh:
+ thi nhân tâm hồn tinh tế nhạy cảm, tình yêu
thiên nhiên tha thiết.
+ nhà cách mạng luôn lo lắng cho vận mệnh dân
tộc, hết lòng vì dân vì nước.
+ Luôn tin tưởng vào tương lai tươi sáng của cách
mạng, đất nước.
- Vẻ đẹp nhân vật trữ tình Hồ Chí Minh được thể hiện
bằng thể thơ lục bát; từ ngữ, hình ảnh giàu biểu cảm;
biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá…
d. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt,
liên kết câu trong đoạn văn
0,2
5
e. Sáng tạo
Bài viết giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo,
văn phong trôi chảy
0,2
5
2Hiện nay, nhiều người trẻ hào hứng đón nhận lợi
ích của mạng hội nhưng không ít người lo
lắng về tác hại của nó.
Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị y viết một
bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình y
suy nghĩ về vấn đề trên.
4,0
a. Đảm bảo bố cục dung lượng của bài n nghị
luận
Đảm bảo bố cục dung lượng (khoảng 600 chữ) của
bài văn nghị luận.
0,2
5
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: để xây dựng cuộc
sống của mình, những người trẻ tuổi nên tự chủ, tự lập
hay nhờ vào sự hỗ trợ của gia đình?
0,2
5
c. Viết đưc bài văn ngh lun đm bo các yêu
cu
Lựa chọn được thao tác lập luận phù hợp, kết hợp chặt
chẽ lẽ dẫn chứng; trình bày được hệ thống các ý
phù hợp theo b cục ba phần của bài văn nghị luận.
Có thể triển khai theo hướng:
1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận nêu
khái quát quan điểm cá nhân.
2. Thân bài:
- Giải thích: Mạng hội một nền tảng trực tuyến
cho phép mọi người tạo lập tài khoản, kết nối, chia sẻ
thông tin, hình ảnh, video, tương tác với nhau qua
các bình luận, lượt thích, tin nhắn, nhiều công cụ
khác.
- Bàn luận
+ Lợi ích mạng hội: giúp mọi người tiếp cận thông
tin nhanh chóng dễ dàng; mở rộng mối quan hệ,
vượt qua giới hạn địa lý; tìm kiếm xây dựng các
3,0
cộng đồng có cùng sở thích, lý tưởng…
+ Tác hại mạng hội: con người bị đắm chìm thế giới
ảo, giảm đi sự gắn kết thực tế, ảnh hưởng sức khoẻ
tinh thần…
- Giải pháp:
+ Kết hợp mạng hội với các hoạt động thực tế,
tăng cường kết nối cuộc sống thực ngoài đời.
+ Biết chọn lọc thông tin, chia sẻ có trách nhiệm.
+ Không nh quá nhiều thời gian vào việc lướt
mạng…
-3. Kết bài: Khái quát vn đ ngh lun.
-* Lưu ý: Học sinh thể y tỏ suy nghĩ, quan điểm
riêng của mình nhưng phải p hợp với chuẩn mực
đạo đức và pháp luật.
d. Diễn đạt
Bảo đảm chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt,
liên kết văn bản.
0,2
5
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách
diễn đạt mới mẻ.
0,2
5
Tổng điểm 10,
0