intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 104

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

64
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 104 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 104

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I  NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh:....................................................... SBD:..................... Mã đề thi 104 I. Trắc nghiệm (7,0 điểm ) Câu 1: Để tạo ra sự biến đổi về chất, trước hết phải    A. tích luỹ dần dần về chất.  B. làm cho chất mới ra đời.   C. tạo ra chất mới tương ứng. D. tạo ra sự biến đổi về lượng. Câu 2: Quan điểm nào không đúng khi nói về sự thống nhất giữa các mặt đối lập theo quan điểm triết  học ?   A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể.      B. Hai mặt đối lập có sự thống nhất với nhau.   C. Hai mặt đối lập tồn tại riêng biệt, không có mối liên hệ với nhau.   D. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau. Câu 3: Sự chuyển biến từ xã hội phong kiến sang xã hội chủ nghĩa thuộc hình thức vận động nào dưới  đây?   A. Cơ học.  B. Xã hội.  C. Vật lý. D. Hoá học.  Câu 4: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách    A. chậm dần.  B. nhanh chóng.  C. dần dần. D. đột biến.  Câu 5: Lòng yêu nước, thương dân đã thôi thúc Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước, điều đó chứng  tỏ   A. thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. thực tiễn là động lực của nhận thức.   C. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. D. thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Câu 6: Xây dựng phương pháp học tập mới trên cơ sở kế thừa những yếu tố tích cực của phương pháp  học tập cũ, đó là yêu cầu của   A. phủ định biện chứng. B. tích lũy về lượng. C. các mặt đối lập. D. cách thức phát triển. Câu 7: Quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng diễn ra một cách    A. không đồng đều. B. từ từ, thận trọng. C. đơn giản, thẳng tắp. D. quanh co, phức tạp.  Câu 8: Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một giới hạn nhất định sẽ chuyển hoá thành thay đổi về   A. trình độ. B. chất.  C. lượng. D. bước nhảy. Câu 9:Trong những cặp dưới đây cặp nào thể hiện các mặt đối lập theo nghĩa triết học?    A. Đồng hóa – dị hóa. B. Trên ­ dưới. C. Xinh – xấu. D. Trắng ­ đen. Câu 10: Những thuộc tính chỉ qui mô, tốc độ, trình độ phát triển của sự vật, hiện tượng là khái niệm về   A. độ. B. điểm nút. C. chất. D. lượng. Câu 11: Theo quan điểm của Triết học Mác­ Lênin, vận động là    A. mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng.   B. mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng.   C. mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng.   D. mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng. Câu 12: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách    A. thống nhất giữa các mặt đối lập. B. điều hoà các mặt đối lập.    C. đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. kết hợp các mặt đối lập. Câu 13: Những hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động thực tiễn ?    A. Ông đang đọc thơ. B. Bà đang dệt vải.   C. Mẹ đang gặt lúa. D. Cha đang đánh cá ở ngoài biển khơi. Câu 14: Nội dung vấn đề cơ bản của triết học gồm có Trang 1/3­ Mã Đề 104
  2.   A. hai nội dung. B. hai mặt.  C. hai vấn đề. D. hai câu hỏi. Câu 15: Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?   A. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.   B. Nguyên nhân của sự phủ định mang tính khách quan.   C. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ.   D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng. Câu 16: Nhận thức cảm tính đem lại những hiểu biết   A. sâu sắc của sự vật hiện tượng.                B. bản chất của sự vật hiện tượng.   C. đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng.  D. đặc điểm bên trong của sự vật hiện tượng. Câu 17: Vận động của vật chất bao gồm các hình thức cơ bản nào dưới đây?    A. Cơ, lí, hoá, sinh, sử.  B. Cơ, lí, toán, sinh, xã hội.    C. Cơ, lí, hoá, sinh, địa. D. Cơ, lí, hoá, sinh, xã hội.  Câu 18: Nhận thức lý tính đem lại những hiểu biết   A. đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng.  B. đặc điểm bên trong của sự vật hiện tượng.   C. đơn giản về sự vật hiện tượng.         D. thụ động về sự vật hiện tượng. Câu 19: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào    A. tính chất của sự vật, hiện tượng. B. lượng của sự vật, hiện tượng.    C. quy mô của sự vật, hiện tượng. D. chất của sự vật, hiện tượng. Câu 20: Độ của sự vật hiện tượng được hiểu là   A. giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.   B. sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng.   C. giới hạn của sự vật, hiện tượng.   D. sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng. Câu 21: Câu tục ngữ "Kiến tha lâu cũng đầy tổ" thể hiện   A. phương thức của sự phát triển. B. xu hướng của sự phát triển.    C. xu thế của sự phát triển. D. cách thức của sự phát triển. Câu 22: Mưa bão làm sập đổ ngôi nhà là biểu hiện của   A. phủ định siêu hình.  B. sự phát triển của hạ tầng xã     C. vận động.       D. phủ định biện chứng. hội. Câu 23: Điểm mà tại đó xảy ra sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng được gọi là    A. giới hạn. B. chất liệu. C. độ. D. điểm nút. Câu 24: Thế giới vật chất tồn tại thông qua    A. các sự vật, hiện tượng cụ thể.  B. các sự vật hiện tượng.    C. các vật cụ thể. D. vận động.  Câu 25: Khẳng định nào sau đây là sai ?   A. Trái đất không đứng im. B. Dòng sông đang vận động.    C. Cây cầu không vận động. D. Xã hội không ngừng vận động.  Câu 26: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, mâu thuẫn là    A. hai mặt vừa đối lập, vừa thống nhất bên trong sự vật, hiện tượng.   B. những quan điểm tư tưởng, trước sau không nhất quán.   C. một chỉnh thể, trong đó hai mặt vừa đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.   D. quan hệ đấu tranh lẫn nhau của hai mặt đối lập trong sự vật hiện tượng. Câu 27: “Mọi hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn”, điều đó thể hiện   A. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. B. thực tiễn là cơ sở của nhận thức.   C. thực tiễn là mục đích của nhận thức.  D. thực tiễn là động lực của nhận thức. Câu 28: Các mặt đối lập được coi là thống nhất khi chúng Trang 2/3­ Mã Đề 104
  3.   A. liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. B. liên hệ gắn bó, ràng buộc nhau.   C. cùng tồn tại trong một sự vật.  D. hợp lại thành một khối. II. Tự luận. (3,0 điểm)      Bằng hiểu biết của mình, em hãy phân tích để thấy rõ hai giai đoạn của quá trình nhận thức? Liên hệ  trách nhiệm của bản thân trong quá trình học tập và rèn luyện? ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­ Trang 3/3­ Mã Đề 104
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2