Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 485
lượt xem 0
download
Với Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 485 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 485
- TRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 2018 TỔ SỬ ĐỊA GDCD MÔN: GDCD LỚP 12 0 Thời gian làm bài: 50 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên học sinh:................................................…………..................................... Mã đề thi Lớp: ..........…………......................Số báo danh..........…………..........………… 485 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Câu 1: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là vợ, chồng A. phải bằng nhau về tất cả mọi thứ. B. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. C. phải chia đôi tất cả mọi thứ. D. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với mọi loại tài sản. Câu 2: Hành vi vô ý làm chết người là hành vi A. không vi phạm pháp luật. B. xâm phạm tới thân thể của người khác. C. xâm phạm tới tính mạng và sức khỏe của người khác. D. xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. Câu 3: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 4: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với những A. tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc đặc biệt nghiêm trọng. B. tội phạm nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng do cố ý hoặc vô ý. C. tội phạm nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý. D. tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng do vô ý. Câu 5: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính tự nguyện, tự ý thức. C. Tính vi phạm phổ biến. D. Tính giới hạn về phạm vi thực hiện pháp luật. Câu 6: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là A. người có tôn giáo không được hưởng đầy đủ các quyền lợi như người không theo bất kì tôn giáo nào. B. người có tôn giáo không phải làm nghĩa vụ công dân như người không theo tôn giáo nào. C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau không được kết hôn với nhau. D. người thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo phải tôn trọng lẫn nhau. Câu 7: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi A. hợp lí của các cá nhân, tổ chức. B. hợp thức của các cá nhân, tổ chức. C. phù hợp của các cá nhân, tổ chức. D. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Câu 8: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào A. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. B. khả năng và địa vị xã hội của mỗi người. C. hoàn cảnh, năng khiếu của mỗi người. D. sở thích, mục đích và điều kiện vật chất của mỗi người. Câu 9: Có mấy loại trách nhiệm pháp lí? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Trang 1/4 Mã đề thi 485
- Câu 10: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa A. người lao động và người sử dụng lao động. B. người sử dụng lao động và người quản lí lao động. C. người đại diện theo pháp luật và người chưa thành niên. D. người sản xuất và người tiêu dùng. Câu 11: B (18 tuổi, đã có 1 tiền án về hành vi cướp tài sản) rủ T(16 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp tài sản và gây đã thương tích nặng cho anh K, nhưng B bị phạt 18 năm tù còn T thì chỉ bị phạt 5 năm tù, điều này thể hiện sự A. không công bằng của Tòa án. B. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí. Câu 12: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật? A. Luật Doanh nghiệp. B. Luật Hành chính. C. Quy định của dòng họ. D. Nghị định của Chính phủ. Câu 13: Người nào có hành vi đánh người gây thương tích nhẹ thì phải chịu trách nhiệm A. kỉ luật và hình sự. B. dân sự và hình sự. C. dân sự và hành chính. D. hành chính và hình sự. Câu 14: Pháp luật là hệ thống A. các quy phạm đạo đức. B. các quy tắc xử sự chung. C. các quy tắc xử sự. D. các chuẩn mực đạo đức. Câu 15: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều A. vừa không trái đạo đức, vừa không trái pháp luật. B. vừa trái đạo đức, vừa trái pháp luật. C. chỉ trái đạo đức, không trái pháp luật. D. chỉ trái pháp luật, không trái đạo đức. Câu 16: Trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc, khái niệm "dân tộc" được hiểu là A. các dân tộc đa số của một quốc gia. B. một bộ phân dân cư của một quốc gia. C. tất cả các dân tộc trên thế giới. D. các dân tộc thiểu số của một quốc gia. Câu 17: Bạo lực học đường là hành vi A. không xâm phạm tới nhân thân của người bị bạo lực. B. xâm phạm tới tài sản của người bị bạo lực. C. xâm phạm tới nhân thân của người bị bạo lực. D. không vi phạm pháp luật. Câu 18: Người có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ thì phải chịu trách nhiệm A. hành chính. B. hình sự. C. kỉ luật D. dân sự. Câu 19: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng kinh tế. C. Bình đẳng trong lao động. D. Bình đẳng trong kinh doanh. Câu 20: Trong mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức thì pháp luật có vai trò là A. phương tiện đặc thù để loại bỏ các giá trị đạo đức của xã hội. B. phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. C. cơ sở quyết định các chuẩn mực đạo đức của xã hội. D. cơ sở để xây dựng các chuẩn mực, các quy phạm đạo đức của xã hội. Trang 2/4 Mã đề thi 485
- Câu 21: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 22: Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện để phát huy tài năng làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước thì A. nên bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động. B. phải bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động. C. không bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động. D. có thể bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động. Câu 23: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí là người A. bình thường, phải đủ 18 tuổi trở lên, có khả năng tự nhận thức và tự điều khiển được hành vi của bản thân. B. đã đạt độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể tự nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. C. có khả năng tự nhận thức và điều khiển được hành vi của bản thân. D. đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật. Câu 24: Khi thấy C rớt xuống ao và kêu cứu, do ghét C từ trước nên A dù bơi rất giỏi nhưng đã không cứu, dẫn đến việc C bị tử vong. Trong trường hợp này, A A. đã vi phạm dân sự và kỉ luật. B. đã vi phạm dân sự và hành chính. C. đã vi phạm dân sự và hình sự. D. không vi phạm pháp luật. Câu 25: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi A. thực hiện pháp luật của mình. B. vi phạm pháp luật của mình. C. trái pháp luật của mình. D. hợp pháp của mình. Câu 26: Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục được hiểu là A. các dân tộc chỉ được dùng tiếng phổ thông, không được dùng tiếng nói, chữ viết riêng của dân tộc mình. B. chỉ người Kinh mới có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. C. chỉ các dân tộc đa số mới có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình. D. cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của của dân tộc mình. Câu 27: Bình đẳng trong quan hệ tài sản riêng giữa vợ và chồng được hiểu là A. người có tài sản riêng bắt buộc phải nhập tài sản đó vào tài sản chung. B. vợ, chồng phải tôn trọng và không xâm phạm đến tài sản riêng của nhau. C. vợ, chồng không được quyền có tài sản riêng. D. chỉ người chồng mới có quyền có tài sản riêng. Câu 28: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động? A. Công bằng, bí mật. B. Không trái pháp luật. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Trực tiếp. Câu 29: Xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi A. do vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác. B. cố ý hoặc vô ý nhưng phải làm tổn hại đến tính mạng của người khác. C. do cố ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác. D. cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác. Câu 30: Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân thì A. chỉ trái pháp luật, không trái đạo đức. B. chỉ trái đạo đức, không trái pháp luật. C. không vi phạm pháp luật. D. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trang 3/4 Mã đề thi 485
- Câu 31: Các cá nhân hoặc tổ chức trái pháp luật khi A. không làm những việc pháp luật cấm, làm những việc pháp luật không cấm. B. không làm bất cứ một việc gì cả. C. làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật. D. không làm việc pháp luật quy định phải làm, làm việc pháp luật cấm. Câu 32: Tôn giáo là một hình thức A. hoạt động. B. lễ nghi. C. tín ngưỡng. D. sinh hoạt. Câu 33: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là A. các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. B. cơ sở tôn giáo của tất cả các tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ. C. pháp luật chỉ bảo hộ cơ sở tôn giáo của các tôn giáo lớn. D. pháp luật không có trách nhiệm bảo hộ các cơ sở tôn giáo. Câu 34: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 35: Cha mẹ có quyền A. phân biệt đối xử giữa con ruột, con nuôi, con riêng, con chung. B. yêu cầu con làm bất kì việc gì, kể cả những việc làm trái pháp luật. C. nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của con. D. phân biệt đối xử giữa con trai, con gái. Câu 36: Ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào sau đây? A. Khi một người nào đó đang bị nghi là tội phạm. B. Khi có căn cứ cho rằng người nào đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. C. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của người nào đó có dấu vết của tội phạm. D. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang truy nã. Câu 37: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do A. nhân dân tạo nên và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước. B. nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng ý thức tự giác của mỗi người. C. nhân dân tạo nên và đảm bảo thực hiện bằng ý thức tự giác của mỗi người. D. nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Câu 38: Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật? A. Xã hội. B. Dân tộc. C. Giai cấp. D. Tôn giáo. Câu 39: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải A. bị xử lí như nhau. B. bị phạt tù như nhau. C. chịu trách nhiệm hình sự như nhau. D. bị xử lí theo quy định của pháp luật. Câu 40: Pháp luật là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực. C. Tính bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. HẾT Trang 4/4 Mã đề thi 485
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 213
3 p | 148 | 9
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 214
3 p | 111 | 7
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 215
3 p | 112 | 7
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 101
3 p | 72 | 5
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 212
3 p | 102 | 5
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 219
3 p | 44 | 5
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 217
3 p | 48 | 4
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 314
3 p | 75 | 4
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 312
3 p | 65 | 4
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 102
3 p | 50 | 4
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 104
3 p | 62 | 4
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 103
3 p | 44 | 4
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 216
3 p | 35 | 3
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 218
3 p | 51 | 3
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 313
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 315
3 p | 69 | 3
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 112
3 p | 73 | 3
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 113
3 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn