intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 209

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

54
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 209 dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 209

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG        ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ  TRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ I MÔN: LỊCH SỬ 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút  (40 câu trắc nghiệm)   Mã đề thi  209 Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ..............SBD………………… (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Câu 1: Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là  tên viết tắt của A. hiệp ước hòa bình và hợp tác. B. hiệp ước hợp tác phát triển. C. hiệp ước thân thiện và hợp tác. D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện. Câu 2: Đâu không phải là lí do để các nước Đông Nam Á thành lập ra tổ chức ASEAN? A. Sự xuất hiện và hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết khu vực đã cổ vũ các Đông Nam  Á. B. Muốn thành lập một liên minh quân sự để chống lại ảnh hưởng của các nước lớn. C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Muốn hợp tác để phát triển. Câu 3:  Hội nghị  Ban chấp hành Trung  ương Đảng lần thứ  8 (5­1941) chủ  trương thành lập mặt   trận nào dưới đây? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng Minh. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh). Câu 4: Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc A. cách mạng thông tin. B. cách mạng công nghiệp. C. cách mạng khoa học­kỹ thuật hiện đại. D. cách mạng khoa học­kỹ thuật lần thứ nhất. Câu 5: Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Tổng bộ đặt tại Bắc Kì (Việt Nam). B. Kì bộ đặt tại Bắc Kì (Việt Nam). C. Tổng bộ đặt tại Nam Kì (Việt Nam). D. Tổng bộ đặt tại Quảng Châu (Trung Quốc). Câu 6:  Kẻ  thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa trong năm đầu sau ngày  Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Anh. C. Thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân Quốc. Câu 7: Phương pháp đấu tranh được Đảng ta sử dụng trong giai đoạn 1936­ 1939 là A. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. B. đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến. C. đấu tranh chính trị kết hợp với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. đấu tranh chính trị, thỏa hiệp, nhượng bộ với thực dân Pháp. Câu 8: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 khẳng   định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là A. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình. B. chống phát xít và chống chiến tranh C. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai. D. chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 9: Từ sau ngày 2­9­1945 đến trước ngày 6­3­1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh   chủ trương                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 209
  2. A. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp. B. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp. C. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. D. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp. Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc   Việt Nam? A. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai (1919). B. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921) C. Sáng lập Hội  Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6/1925). D. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920) Câu 11: Phong trào dân chủ 1936­1939 ở Việt Nam là một phong trào A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ. C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc. Câu 12: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. công nhân và tư sản. B. tư sản và tiểu tư sản. C. công nhân và tiểu tư sản. D. địa chủ và tư sản dân tộc. Câu 13: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ  hai (1919 – 1929)  ở  Đông Dương, thực dân Pháp   đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp Câu 14: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám­1945 ở nước ta là A. nhân dân ta đã giành được chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ. B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển. C. phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc. D. nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng. Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm nhiệm vụ  giải giáp quân Nhật? A. Quân Anh và Mĩ. B. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc. C. Quân Anh và Pháp. D. Quân Mĩ và Trung Hoa dân quốc. Câu 16: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11­1939) quyết   định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật. B. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Dông Dương. C. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt. Câu 17: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai,   khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là A. "Lục địa mới trỗi dậy B. "Lục địa ngủ kĩ". C. "Lục địa bùng cháy". D. "Đại lục mới trỗi dậy". Câu 18: Hai tỉnh nào giành được chính quyền muộn nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa cách mạng  tháng Tám năm 1945 ? A. Biên Hòa và Thủ Dầu Một B. Gia Định và Hà Tiên C. Mĩ Tho và Biên Hòa D. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên Câu 19: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. sự hình thành các liên minh kinh tế. B. xu thế toàn cầu hóa. C. sự ra đời các khối quân sự đối lập. D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 209
  3. Câu 20:  Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai   thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919­1929) là A. bù đăp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương. C. đầu tư phát triên toàn diện nền kinh tế Đông Dương. D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương. Câu 21:  Tờ  báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ  nhiệm, kiêm chủ  bút trong thời gian   hoạt động  ở nước ngoài? A. Nhân đạo. B. Người cùng khổ. C. Sự thật. D. Đời sống công nhân. Câu 22: Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền   sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân? A. Tiểu tư sản. B. Địa chủ phong kiến C. Công nhân. D. Tư sản Câu 23: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2­1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo? A. Việt Nam nghĩa đoàn. B. Việt Nam Quốc dân Đảng. C. Đảng Thanh niên. D. Đảng Lập hiến. Câu 24: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936­1939  là A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân. C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. Câu 25: Năm nước thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào? A. Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Đức B. Liên Xô (Nga), Mĩ, Nhật, Pháp, Trung Quốc C. Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc D. Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc Câu 26: Đại biểu của tổ chức cộng sản nào dưới đây  không tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu  năm 1930? A. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. An Nam Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản Đảng. Câu 27: Bản chỉ thị “Nhật­Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12­3­1945) của Ban  Thường  vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. thực dân Pháp và tay sai. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. phát xít Nhật và thực dân Pháp. Câu 28: Tại Hội nghị  Trung  ương Đảng lần thứ  8 (tháng 5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc đã xác định   nhiệm vụ số 1 của cách mạng Việt Nam là gì? A. Giải phóng dân tộc. B. Cách mạng ruộng đất. C. Thành lập mặt trận Việt Minh D. Phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 29: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng  Tám năm 1945 thành công là A. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất. B. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh. C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 209
  4. D. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo. Câu 30: Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ  hai? A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Dân tộc. C. Đảng Quốc đại. D. Đảng Quốc dân. Câu 31:  Nhận xét nào dưới đây về  cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945  ở  Việt Nam là  không  đúng? A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. Câu 32: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc. B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á. C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN. D. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu. Câu 33: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam  trong bối cảnh bị mất nước là gì? A. Các quyền dân chủ B. Độc lập dân tộc C. Ruộng đất D. Hòa bình Câu 34: Tham dự hội nghị Ianta (2/1945) có nguyên thủ các cường quốc A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Trung Quốc, Anh, Pháp C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ Câu 35: Tháng 12­1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố A. chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. không phổ biến vũ khí hạt nhân. C. bình thường hóa quan hệ. D. cắt giảm vũ khí chiến lược. Câu 36: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng  Tám năm 1945 là A. nạn đói. B. giặc dốt. C. tài chính. D. giặc ngoại xâm. Câu 37: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào? A. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu. B. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên  kết. C. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. D. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột. Câu 38: Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên  đoàn Câu 39: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10­ 1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 40: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến  tranh lạnh”? A. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. D. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 209
  5. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2