SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-
20223
Môn: ĐỊA- Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao
đề)
MÃ ĐỀ A
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1
chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1: Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua
A. đặc điểm cơ cấu dân số. B. trình độ phát triển kinh tế.
C. tỉ lệ biết chữ, chất lượng cuộc sống. D. ngôn ngữ, trang phục, tập quán.
Câu 2: Vùng nào sau đây ở nước ta là địa bàn cư trú chủ yếu của người Tày và người Nùng?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Dân tộc Kinh (Việt) cư trú nhiều nhất ở
A. miền núi. B. cao nguyên.
C. đồng bằng. D. hải đảo.
Câu 4: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 5: Sự thay đổi tích cực trong việc sử dụng lao động nước ta thể hiện qua đặc điểm
A. lao động trong các ngành dịch vụ giảm.
B. tỉ lệ lao động ở nông thôn tăng nhanh.
C. số lao động có việc làm ngày càng tăng.
D. tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp tăng.
Câu 6: Nguồn lao động nước ta còn hạn chế về trình độ chuyên môn do nguyên nhân chủ yếu
nào sau đây?
A. Người lao động chưa cần cù, chịu khó.
B. Nguồn lao động nước ta chưa thật dồi dào.
C. Tính sáng tạo của người lao động không cao.
D. Công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.
Câu 7: Việc hình thành các vùng kinh tế năng động ở nước ta thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
A. ngành kinh tế. B. lãnh thổ kinh tế.
C. thành phần kinh tế. D. GDP của nền kinh tế.
Câu 8: Loại đất nào sau đây tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi nước ta?
A. Đất feralit. B. Đất cát.
C. Đất mặn. D. Đất phèn.
Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều
A. sông, suối, ao, hồ. B. ngư trường trọng điểm.
C. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh.
Câu 10: Thuỷ năng của các sông lớn ở nước ta là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp
A. hoá chất. B. luyện kim.
C. năng lượng. D. vật liệu xây dựng.
Câu 11: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển nhiều ở phía Nam chủ yếu là do
Trang 1/2 – Mã đề A, B
A. xa các nguồn nhiên liệu than. B. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn.
C. thường gây ô nhiễm môi trường. D. nhu cầu sử dụng điện ít hơn phía Bắc.
Câu 12: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Thanh Hóa, Vinh.
C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Câu 13: Nét đặc trưng của quá trình Đổi mới kinh tế ở nước ta là
A. đa dạng hóa sản phẩm. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. mở rộng hợp tác quốc tế. D. hiện đại hóa nền kinh tế.
Câu 14: Công nghiệp dệt may nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về
A. nguồn lao động dồi dào, rẻ. B. máy móc, thiết bị hiện đại.
C. trình độ khoa học kĩ thuật cao. D. nguồn nguyên liệu phong phú.
Câu 15: Nước ta nhập khẩu máy móc, thiết bị là để
A. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao.
B. phục vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp.
C. nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
D. đổi mới công nghệ, thúc đẩy công nghiệp hóa.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước,
thời kì 1995 - 2020 (Đơn vị: kg/người)
Năm 1995 2005 2020
Bắc Trung Bộ
235,5 285,7
383,1
Cả nước
361,1 480,9
485,0
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ
và cả nước, thời kì 1995 - 2020.
b. Nêu nhận xét về sản lượng lương thực hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ cả
nước trong thời kì trên.
--- HẾT ---
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-
2023
Môn: ĐỊA- Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao
đề)
MÃ ĐỀ B
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1
chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1: Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua
A. ngôn ngữ, trang phục, tập quán. B. đặc điểm cơ cấu dân số.
C. tỉ lệ biết chữ, chất lượng cuộc sống. D. trình độ phát triển kinh tế.
Câu 2: Vùng nào sau đây là địa bàn cư trú chủ yếu của người Ê-đê và người Gia-rai?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Các dân tộc ít người của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. đồng bằng. B. miền núi.
C. ven biển. D. hải đảo.
Câu 4: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 5: Việc sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi tích cực thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Tỉ lệ lao động ở nông thôn tăng nhanh.
B. Lao động trong các ngành dịch vụ giảm.
C. Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
D. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp tăng.
Câu 6: Khó khăn trong việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay là người lao động
A. ít có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
B. có tính cần cù, chịu khó, sáng tạo không cao.
Trang 3/2 – Mã đề A, B
C. ít có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
D. còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
Câu 7: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng các ngành thương mại, du lịch.
B. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng các ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
D. tỉ trọng các ngành không có sự thay đổi.
Câu 8: Hai nhóm đất chiếm diện tích ln nhất nước ta là
A. đất mặn và đất phèn. B. đất phù sa và đất mặn.
C. đất feralit và đất phù sa. D. đất cát biển và đất phèn.
Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều
A. sông, suối, ao, hồ. B. ngư trường trọng điểm.
C. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh.
Câu 10: Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu, khí) là cơ sở chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp
A. hoá chất, dệt may. B. luyện kim, cơ khí.
C. năng lượng, hoá chất. D. vật liệu xây dựng.
u 11: Các nmáy nhiệt điện chạy bằng k không phát triển nhiều pa Bắc chủ yếu là do
A. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn. B. xa các nguồn nhiên liệu khí tự nhiên.
C. các tỉnh phía Bắc ít nhu cầu về điện. D. gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Câu 12: Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Thanh Hóa, Vinh.
C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Câu 13: Nét đặc trưng của quá trình Đổi mới kinh tế ở nước ta là
A. đa dạng hóa sản phẩm. B. hiện đại hóa nền kinh tế.
C. mở rộng hợp tác quốc tế. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 14: Nguồn lao động của nước ta dồi dào, giá rẻ là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào
sau đây?
A. Dệt may. B. Điện lực.
C. Cơ khí, điện tử. D. Khai thác nhiên liệu.
Câu 15: Hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta hiện nay là
A. ngoại thương. B. nhập khẩu máy móc.
C. xuất khẩu lao động. D. chuyển giao công nghệ.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước,
thời kì 1995 - 2020 (Đơn vị: kg/người)
Năm 1995 2005 2020
4
Bắc Trung Bộ
235,5 285,7
383,1
Cả nước
361,1 480,9
485,0
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ
và cả nước, thời kì 1995 - 2020.
b. Nêu nhận xét về sản lượng lương thực hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ cả
nước trong thời kì trên.
--- HẾT ---
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 -
2023
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9
MÃ ĐỀ: A
(Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Trang 5/2 – Mã đề A, B