UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2022 – 2023 Môn: ĐỊA LÍ 8 Thời gian làm bài: 45 phút

Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm 30% Tự luận 70%.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo Chủ đề /Mức độ nhận thức

Đặc điểm tự nhiên của Tây Nam Á Phân tích đặc điểm dân cư, kinh tế. Khu vực Tây Nam Á Giải thích được sự không ổn định về kinh tế, chính trị của khu vực.

Đặc điểm tự nhiên, dân cư của Nam Á Đọc lược đồ tự nhiên, phân bố dân cư. Khu vực Nam Á

Khu vực Đông Á Phân tích bảng thống kê về dân số, kinh tế Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Đông Á.

100%TSĐ: 10 điểm 40%TSĐ= 4.0 điểm Sự phân bố dân cư không đều ở Nam Á. Phân tích đặc điểm kinh tế xã hội Phân tích đặc điểm phát triển kinh tế xã hội ở một số quốc gia trong khu vực. 30% TSĐ = 3.0 điểm 20% TSĐ = 2.0 điểm Phân tích những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên trong việc phát triển các ngành kinh tế. Phân tích những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên trong việc phát triển các ngành kinh tế. Chứng minh khu vực có số dân đông, ngành công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới 10% TSĐ = 1.0 điểm

UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC

KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2022 – 2023 Môn: Địa lý 8 Thời gian: 45 phút

I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu. (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: Nhận xét nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á

A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục. B. Tiếp giáp với nhiều vùng biển. C. Có vị trí chiến lươc về kinh tế- chính trị D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

Câu 2: Khí hậu chủ yếu của Tây Nam Á là

A. Khí hậu gió mùa B. Khí hậu hải dương C. Khí hậu lục địa D. Khí hậu xích đạo

Câu 3: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo tín ngưỡng tôn giáo:

A. Hồi giáo B. Ki-tô giáo C. Phật giáo D. Ấn Độ giáo

Câu 4: Ở giữa của Nam Á là miền địa hình

A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-A B. Sơn nguyên Đê-can C. Dãy Gát Đông và Gát Tây D. Đồng bằng Ấn-Hằng

Câu 5: Nam Á có các kiểu cảnh quan

A. Rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao. B. Rừng lá kim, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao. C. Rừng cận nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao. D. Rừng rừng lá rộng, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.

Câu 6: Phần hải đảo của Đông Á chịu những thiên tai nào?

A. Bão tuyết B. Động đất, núi lửa C. Lốc xoáy D. Hạn hán kéo dài

II. TỰ LUẬN (7 Điểm) Câu 1: Phân tích những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên trong việc phát triển các ngành kinh tế của khu vực Tây Nam Á? (2 điểm) Câu 2: Trình bày đặc điểm kinh tế của Trung Quốc. (3 điểm) Câu 3: Cho bảng số liệu sau: (2 điểm)

Nhật Bản

Trung Quốc

Hàn Quốc

Quốc gia Tiêu chí

Xuất khẩu Nhập khẩu

403,50 349,09

266,620 243,520

150,44 141,10

a. Em hãy cho biết tình hình xuất, nhập khẩu của 1 số nước Đông Á. b. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số 3 nước đó? ----------------- Hết ------------------

UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN ĐỊA LÝ 8

I.TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)

1. D 2.C 3. A 4. D 5. A 6. B

II. TỰ LUẬN: (7 Điểm)

Câu 1:

a. Thuận lợi.

- Vị trí chiến lược quan trong, ngã 3 của cả 3 châu lục Á, Âu, Phi. (0,25 đ)

- Có sản lượng dầu lớn nhất thế giới.(1/3 sản lượng dầu mỏ thế giới) (0,25 đ)

b. Khó khăn

– Địa hình: nhiều núi và cao nguyên(0,25 đ)

– Khí hậu: khô hạn và nóng. (0,25 đ)

– Sông ngòi: kém phát triển. (0,25 đ)

– Cảnh quan: thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích. (0,25 đ)

– Chính trị không ổn định, luôn xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân

tộc trong và ngoài khu vực. (0,5 đ)

Câu 2: Trình bày đặc điểm kinh tế của Trung Quốc. (3 điểm)

Công cuộc hiện đại hóa đem lại những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế:

– Gĩư vững ổn định xã hội và mở rộng buôn bán với nước ngoài tạo điều kiện cho nền kinh tế

phát triển. (0,5đ)

– Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới (trung bình trên 8%). Năm 2004 tổng GDP đạt

1.649,3 tỉ USD đứng thứ bảy trên thế giới. (0,5đ)

– Đời sống được nâng cao, thu nhập theo đầu người 1.269 USD (2004). (0,25đ)

* Công nghiệp:

– 5 ngành công nghiệp trọng điểm: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.

(0,25đ)

– Các trung tâm công nghiệp chính tập trung ở miền đông, các vùng duyên hải tại các thành phố

lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, …(0,25đ)

* Nông nghiệp:

– Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới. (0,25đ)

– Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới. (0,25đ)

– Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương

thực/ người thấp. (0,5đ)

– Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú. (0,25đ)

Câu 3

- Ba nước Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc đều có giá trị xuất nhập khẩu cao và giá trị xuất khẩu ba nước đều cao hơn giá trị nhập khẩu. (1 điểm)

- Nhật Bản là nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất so với hai nước còn lại là 54,4 tỉ USD. (1 điểm)